Thành ngữ Việt Nam

Bộ sưu tập danh ngôn mở Wikiquote

A[sửa]

  • Áo gấm đi đêm
  • An cư lạc nghiệp
  • Ác giả ác báo

Ă[sửa]

  • Ăn cá bỏ xương
  • Ăn cây táo, rào cây sung
  • Ăn cây nào rào cây nấy.
  • Ăn cháo đá bát.
  • Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau.
  • Ăn cơm hớt
  • Ăn đời ở kiếp.
  • Ăn gian nói dối.
  • Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
  • Ăn không ngồi rồi
  • Ăn không nói có.
  • Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đường
  • Ăn như tằm ăn rỗi
  • Ăn mày mà đòi xôi gấc.
  • Ăn miếng trả miếng.
  • Ăn ngon mặc đẹp
  • Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, ăn cơm nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
  • Ăn sung mặc sướng.
  • Ăn trên ngồi trốc.
  • Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
  • Ăn thô nói tục.
  • Ăn xổi ở thì.
  • Ăn đằng sóng, nói đằng gió

Â[sửa]

  • Âm dương cách biệt
  • Ân đoạn nghĩa tuyệt

B[sửa]

  • Ba chìm bảy nổi
  • Bán anh em xa, mua láng giềng gần
  • Bách chiến bách thắng
  • Bầu dục chấm mắm cáy
  • Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng.
  • Biết thân biết phận
  • Bỏ con tép bắt con tôm
  • Báo ân báo oán
  • Buôn ngược bán xuôi
  • Bầm gan tím ruột

C[sửa]

  • Cả thèm chóng chán.
  • Cái nết đánh chết cái đẹp
  • Canh cánh trong lòng.
  • Cạn tàu ráo máng
  • Cạn tình cạn nghĩa
  • Cẩn tắc vô ưu, vô áy náy.
  • Cầu được ước thấy.
  • Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng.
  • Cây ngay không sợ chết đứng.
  • Cha mẹ sinh con, trời sinh tính.
  • Chân cứng đá mềm.
  • Chân đăm đá chân chiêu.
  • Chân trời góc biển
  • Chết cha còn chú, sẩy mẹ bú dì.
  • Chị ngã em nâng.
  • Chim có tổ, người có tông.
  • Chim sa cá lặn
  • Chó chê mèo lắm lông.
  • Chó cùng rứt giậu.
  • Chó dữ mất láng giềng.
  • Chó ngáp phải ruồi
  • Chó treo mèo đậy.
  • Chờ khát nước mới lo đào giếng
  • Chờ lót ổ sẵn vô đẻ
  • Chờ sung rụng
  • Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
  • Chồng giận thì vợ làm lành. Cơm sôi nhỏ lửa rằng anh giận gì.
  • Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
  • Chủ vắng nhà gà vọc niêu tôm.
  • Chưa biết chưa chịu
  • Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ.
  • Có công mài sắt có ngày nên kim
  • Có kiêng có lành.
  • Có mới nới cũ/ Có trăng quên đèn
  • Có tật giật mình.
  • Có tịch thì rục rịch.
  • Có voi đòi tiên/Hai Bà Trưng.
  • Cò hến tranh công, ngư ông thủ lợi.
  • Con dại cái mang.
  • Con giun xéo lắm cũng quằn.
  • Con hơn cha là nhà có phúc.
  • Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.
  • Con ông cháu cha
  • Con rồng cháu tiên.
  • Con sâu làm rầu nồi canh.
  • Còn nước còn tát. Hết nước tát tới bùn.
  • Cõng rắn về cắn gà nhà.
  • Cõng voi về dày mả tổ.
  • Công nợ trả dần, cháo húp vòng quanh.
  • Công sinh thành không bằng công dưỡng dục.
  • Cốt nhục phân li
  • Của ăn của để.
  • Của đi thay người.
  • Của ít lòng nhiều.
  • Cười như được mùa
  • Cười như xé vải
  • Cưng như cưng trứng, hứng như hứng hoa.
  • Cưng như trứng mỏng.
  • Cứu vật, vật trả ân, cứu nhân, nhân trả oán.

D[sửa]

  • Dày công vun xới
  • Dầu sôi lửa bỏng
  • Dục tốc bất đạt
  • Diễn hòa vi quý
  • Dài lưng tốn vải
  • Đá thúng đụng nia.
  • Đại công cáo thành
  • Đàn gảy tai trâu.
  • Đánh chó phải coi mặt chủ.
  • Đầu xuôi đuôi lọt
  • Đi đêm có ngày gặp ma
  • Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
  • Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
  • Đi ngang về tắt.
  • Đi sớm về muộn.
  • Điếc không sợ súng.
  • Điệu hổ ly sơn.
  • Đen như củ tam thất.
  • Đen như mực.
  • Đồng vợ đồng chồng tát biển Đông cũng cạn.
  • Đũa mốc chọc mâm son
  • Đứng núi này trông núi nọ.
  • Được đằng chân lân đằng đầu.
  • Được nước lấn tới
  • Được voi đòi tiên.

E[sửa]

  • Én bay cao mưa rào lại tạnh.
  • Én bay thấp mưa ngập bờ ao.

Ê[sửa]

  • Ếch ngồi đáy giếng.

G[sửa]

  • Gần mực thì đen gần đèn thì sáng.
  • Ghét của nào, trời trao của ấy.
  • Giả nhân giả nghĩa
  • Giả thần giả quỷ
  • Giàu vì bạn, sang vì vợ.
  • Giận cá chém thớt
  • Giấu đầu hở đuôi.
  • Giậu đổ bìm leo.
  • Giấy rách phải giữ lấy lề.
  • Gieo gió gặt bão.
  • Giết người diệt khẩu
  • Gió chiều nào theo chiều ấy.
  • Giơ cao đánh khẽ.
  • Giương đông kích tây
  • Góp gió thành bão

H[sửa]

  • Há miệng chờ sung
  • Hát hay không bằng hay hát.
  • Hết tình hết nghĩa
  • Học ăn học nói, học gói học mở.
  • Hổ dữ chẳng ăn thịt con.
  • Hổ phụ sinh hổ tử.
  • Hoa nhường nguyệt thẹn
  • Học, học nữa, học mãi
  • Học một biết mười.
  • Học thầy không tày học bạn.
  • Hữu danh vô thực.
  • Hữu dũng vô mưu.
  • Học ăn học nói, học gói, học mở

I[sửa]

  • Im hơi lặng tiếng
  • Im lặng là vàng.

K[sửa]

  • Kẻ cắp gặp bà già
  • Kẻ tám lạng người nửa cân
  • Khách đến nhà không gà thì vịt
  • Khẩu phật tâm xà
  • Khéo ăn thì no khéo co thì ấm
  • Khỏe như trâu
  • Khôn ba năm dại một giờ.
  • Khôn đâu đến trẻ khoẻ đâu đến già.
  • Khôn ngoan đối đáp người ngoài, gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
  • Khôn nhà dại chợ
  • Khôn cũng chết dại cũng chết biết thì sống
  • Không thầy đố mày làm nên
  • Khổ trước sướng sau
  • Kiếm một ăn mười
  • Kiến tha lâu cũng đầy tổ
  • Kiết nhân thiên tướng
  • Kinh thiên động địa
  • Kỳ phùng địch thủ

L[sửa]

  • Lá ngọc cành vàng
  • Lá lành đùm lá rách
  • Lạt mềm buộc chặt
  • Lâm li bi đát.
  • Lên thác xuống ghềnh
  • Lên voi xuống chó
  • Lắp ba, lắp bắp.
  • Liệu bò đo chuồng.
  • Liệu cơm gắp mắm.
  • Liệu sức đốn cây
  • Lo bò trắng răng.
  • Lọ là con mắt tráo trưng mới giầu.
  • Lông thòi, đuôi thọt.
  • Lợi dụng cơ hội
  • Lời ăn tiếng nói
  • Lành ít dữ nhiều

M[sửa]

  • Ma cũ bắt nạt ma mới
  • Mã đáo thành công
  • Mang con bỏ chợ.
  • Mãnh hổ nan địch quần hồ.
  • Mạt cưa mướp đắng.
  • Máu chảy ruột mềm
  • Mắng chó chửi mèo/Mắng mèo chửi chó.
  • Mắt nhắm mắt mở.
  • Mặt dày mày dạn.
  • Mất bò mới lo làm chuồng.
  • Mất trộm mới lò rào dậu.
  • Mất lòng trước được lòng sau
  • Mật ngọt chết ruồi
  • Mây xanh thì nắng mây trắng thì mưa
  • Mẹ cú con tiên, mẹ hiền con thảo.
  • Mẹ hát con khen hay.
  • Mèo khen mèo dài đuôi.
  • Miệng nam mô bụng bồ dao găm
  • Mình đồng da sắt
  • Môi hở răng lạnh.
  • Môi mỏng dính như cánh chuồn chuồn.
  • Mồm loa mép giải
  • Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
  • Một công đôi việc
  • Một điều nhịn bằng chín điều lành
  • Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
  • Một liều ba bẩy cũng liều
  • Một mất một còn.
  • Một mất mười ngờ
  • Một nắng hai sương.
  • Một vừa hai phải.
  • Mua tận gốc, bán tận ngọn.
  • Muốn ăn gắp bỏ cho người.
  • Muốn ăn thì lăn vào bếp.
  • Mưa to gió lớn.
  • Mượn hoa kính Phật
  • Mượn gió bẻ măng
  • Mượn gió đẩy thuyền
  • Mừng như mở cờ trong bụng

N[sửa]

  • Nam vô tửu như kỳ vô phong.
  • Nằm gai nếm mật.
  • Năng nhặt chặt bị
  • Năng nói năng lỗi.
  • Nem công chả phượng.
  • Ngang như cua
  • Ngang tài ngang sức
  • Ngậm máu phun người.
  • Ngày lành tháng tốt.
  • Nghĩa tử là nghĩa tận.
  • Nghiêng nước nghiêng thành.
  • Nghiên thành đổ nước
  • Ngựa quen đường cũ.
  • Người ăn thì còn, con ăn thì mất.
  • Người tính không bằng trời tính.
  • Nguồn đục thì dòng không trong, gốc cong thì cây không thẳng
  • Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
  • Nhàn cư vi bất thiện.
  • Nhân định thắng thiên.
  • Nhập gia tùy tục.
  • Nhất bên trọng, nhất bên khinh.
  • Nhất lé, nhì lùn, tam hô, tứ sún.
  • Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô!
  • Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy.
  • Nhất phao câu, nhì đầu/chéo cánh (gà).
  • Nhất xương, nhì da, thứ ba dạc lò
  • Nhìn trước ngó sau
  • Nhũn như chi chi
  • No ba ngày tết, đói ba tháng hè.
  • Nó bé nhưng gié nó to.
  • No cơm ấm cật.
  • Nó lú nhưng chú nó khôn.
  • Nói có sách, mách có chứng.
  • Nói một đường làm một nẻo.
  • Nồi nào úp vung nấy.
  • Nước chảy đá mòn.
  • Nước đổ đầu vịt
  • Nước đổ lá khoai
  • Nước ngập tới chân
  • Nước ngập tới đầu
  • Nước đổ lá môn
  • Nước thắm lá môn
  • Nước mắt cá sấu.
  • Nước xa không cứu được lửa gần.

Ô[sửa]

  • Ông mất tay giò, bà thò chai rượu.
  • Ông bảy mươi học ông bảy mốt.

Ơ[sửa]

  • Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
  • Ở đâu âu đấy.
  • Ở hiền gặp lành.
  • Ở sao cho vừa lòng người.
  • Ơn cha báo đáp, ơn mẹ dưỡng thành.
  • Ơn cha nghĩa mẹ.
  • Ơn trời biển.

P[sửa]

  • Phi thương bất phú.
  • Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
  • Phú quý sinh lễ nghĩa , bần cùng sinh đạo tặc.

Q[sửa]

  • Qua cầu rút ván.
  • Qua sông đấm cò vào sóng.
  • Quân xử thần tử, thần bất tử bất trung!
  • Quần là áo lượt.
  • Quần lĩnh áo the.
  • Quốc sắc thiên hương
  • Quỷ tha ma bắt.

R[sửa]

  • Ráo nước bọt.
  • Râu ông nọ cắm cằm bà kia.
  • Rõ như ban ngày.
  • Rối như tơ vò.
  • Ruột để ngoài da.
  • Rượu bất khả ép, ép bất khả từ.
  • Rượu mua thì uống, rượu cho thì đừng.
  • Rượu vào lời ra.
  • Rừng vàng biển bạc.
  • Rán sành ra mỡ

S[sửa]

  • Sai một li, đi một dặm.
  • Sang sông phải lụy đò.
  • Sáng tai họ, điếc tai làm
  • Sinh nghề tử nghiệp.
  • Sinh li tử biệt
  • Sinh tử chi giao
  • Sống để bụng chết mang theo.
  • Sơn cùng thủy tận.
  • Sơn hào hải vị.
  • Sơn lam chướng khí.
  • Sông có khúc người có lúc.
  • Sống chết có nhau
  • Sùi bọt mép
  • Sự thật mất lòng.
  • Sức khỏe là vàng.
  • Sinh cư lập nghiệp.

T[sửa]

  • Tắt lửa tối đèn.
  • Tận cùng sơn thủy
  • Thả con săn sắt, bắt con cá rô.
  • Tham công tiếc việc.
  • Tham sống sợ chết
  • Tham thì thâm.
  • Thâm sơn cùng cốc.
  • Thất điên bát đảo
  • Thật thà như đếm.
  • Thầy bói xem voi
  • Thấy người sang bắt quàng làm họ.
  • Thắng không kiêu, bại không nản.
  • Thẳng như ruột ngựa.
  • Thời cơ chín mùi
  • Thời gian là vàng, là bạc
  • Thua keo này, bày keo khác.
  • Thua me gỡ bài cào.
  • Thuận mua vừa bán.
  • Thuận nước đẩy thuyền
  • Thừa nước đục thả câu.
  • Thừa thắng xông lên.
  • Thuốc đắng giã tật, nói thật mất lòng.
  • Thượng bất chính, hạ tắc loạn.
  • Thượng đội hạ đạp.
  • Thượng lộ bình an, nằm ngang giữa đường.
  • Tích tiểu thành đại.
  • Tình chàng ý thiếp
  • Tình hết nghĩa còn
  • Tiểu phú do cần đại phú do thiên
  • Trà dư tửu hậu.
  • Trà tam rượu tứ.
  • Trèo cao ngã đau
  • Trêu hoa ghẹo nguyệt.
  • Tri pháp phạm pháp
  • Trọn tình trọn nghĩa
  • Trọng nam khinh nữ.
  • Trời long đất lở
  • Trời tru đất diệt
  • Trung quân ái quốc
  • Tứ cố vô thân.
  • Tứ hải giai huynh đệ
  • Tứ tử trình làng.

U[sửa]

  • Uống nước nhớ nguồn.

Ư[sửa]

  • Ước sao được vậy.
  • Ướt như chuột lội/lụt.

V[sửa]

  • Vạch áo cho người xem lưng.
  • Vạn sự khởi đầu nan.
  • Vạn sự như ý.
  • Vắng chủ nhà, gà vọc niêu tôm.
  • Vắng như chùa bà đanh.
  • Vắt chanh bỏ vỏ.
  • Vắt cổ chày ra nước.
  • Vật đổi sao dời.
  • Vẹn cả đôi đường.
  • Việc nhà thì nhác, việc chú bác siêng năng.
  • Vỏ quýt dày, móng tay nhọn.
  • Vô pháp vô thiên
  • Vô phương cứu chữa
  • Vơ đũa cả nắm.
  • Vu oan giá họa.
  • Vui như tết.
  • Vùi hoa dập liễu.
  • Vung tay quá trán/đầu.
  • Vụng chèo khéo chống.
  • Vụng múa chê đất lệch.
  • Vừa ăn cướp vừa la làng
  • Vững như bàn thạch

X[sửa]

  • Xa mặt cách lòng.
  • Xanh vỏ đỏ lòng.
  • Xa thơm gần thối.
  • Xem/trông/nhìn mặt mà bắt hình dong, con lợn có béo thì lòng mới ngon.
  • Xích chó bụi rậm.
  • Xuôi chèo mát mái

Y[sửa]

  • Yêu nhau củ ấu cũng tròn, ghét nhau bồ hòn cũng méo.
  • Yêu nhau lắm, cắn nhau đau.
  • Yêu trẻ, trẻ đến nhà. Kính già, già để tuổi cho.