Bước tới nội dung

Âm tiết

Bộ sưu tập danh ngôn mở Wikiquote
Cây âm tiết

Âm tiết còn gọi là chữ, tiếng, là đơn vị cấu tạo nên sự phối hợp trong tiếng nói.

Trích dẫn

[sửa]

Tiếng Việt

[sửa]
  • 1918, Phan Kế Bính, Việt Hán văn khảo, III-1
    Văn có khi cùng cách cùng nhời cùng ý, mà cao thấp khác nhau là vì điệu khác nhau vậy. Khí vận nên dãi dề mà đừng cấp bách, âm tiết nên hòa bình mà đừng gay gắt, điều lý nên phân minh mà đừng rối, mạch lạc nên liên tiếp mà đừng đứt, đó là điệu văn.
  • 1944, Phan Văn Hùm, Vương Dương Minh, Phần nhì, VI-7
    Khi phúng tụng thời cầu sao cho trẻ con chuyên tâm nhứt trí, miệng tụng lòng theo, chữ chữ câu câu sưu dịch phản phúc, ức dương âm tiết, khoan hư tâm ý. Lâu ngày nghĩa thể thiệp hiệp, mà thông minh càng ngày càng mở mang.

Tiếng Đức

[sửa]
  • ~, Johann Wolfgang von Goethe, Schriften zur Literatur, Regeln für Schauspieler, § 14
    Um es in der Aussprache zur Vollkommenheit zu bringen, soll der Anfänger alles sehr langsam, die Silben, und besonders die Endsilben, stark und deutlich aussprechen, damit die Silben, welche geschwind gesprochen werden müssen, nicht unverständlich werden.[1]
    Để phát âm hoàn hảo, người mới bắt đầu nên phát âm thật chậm, đặc biệt âm tiết cuối phải phát âm thật rõ và mạnh, để các âm tiết nhanh không bị khó nghe.

Xem thêm

[sửa]

Tham khảo

[sửa]
  1. ^ “Aussprache - Regeln für Schauspieler”. Text log. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2025.

Liên kết ngoài

[sửa]