Đo lường
Giao diện

Đo lường là việc gán một số cho một đặc tính của một đối tượng hoặc sự kiện, có thể được so sánh với các đối tượng hoặc sự kiện khác.
Trích dẫn
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- 1922, Tản Đà, Ở đời thế nào là phải
- Các vật có hình chất ở trong thế-gian, đã có những phép cân, đo, lường có hình của thế-gian để xem biết nặng nhẹ, giài ngắn, cáo thấp, nhiều ít; các vật không có hình chất ở trong thế-gian, muốn xem biết thế nào là phải, thế nào là không phải, cũng phải đợi thế-gian có phép cân, đo, lường vô hình. Hiện nay thế-gian chưa có phép cân, đo, lường vô hình thời người ta ở đời, nói một nhời, làm một việc, thế nào là phải, muốn đoán-định nghĩ mà khó thay!
- 1938, Hàn Mặc Tử, Say nắng
- Nơi đây mây gió chán chường
Ý gì tiên nữ đo lường tình tôi
- Nơi đây mây gió chán chường
Tiếng Anh
[sửa]- ~, Enrico Fermi
- There are two possible outcomes: if the result confirms the hypothesis, then you've made a measurement. If the result is contrary to the hypothesis, then you've made a discovery.[1]
- Có hai đầu ra khả dĩ: nếu kết quả xác nhận giả thuyết, thì bạn đã đo lường. Nếu kết quả trái ngược với giả thuyết, thì bạn đã khám phá.
- There are two possible outcomes: if the result confirms the hypothesis, then you've made a measurement. If the result is contrary to the hypothesis, then you've made a discovery.[1]
Tiếng Do Thái
[sửa]- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Êsai 40:12
- מי מדד בשעלו מים ושמים בזרת תכן וכל בשלש עפר הארץ ושקל בפלס הרים וגבעות במאזנים (קטגוריה:ישעיהו מ יב)
- Ai đã lấy lòng bàn tay mà lường biển, lấy gang tay mà đo các từng trời? Ai đã lấy đấu mà đong bụi đất? Ai đã dùng cân mà cân núi, và dùng thăng-bằng mà cân gò?
- מי מדד בשעלו מים ושמים בזרת תכן וכל בשלש עפר הארץ ושקל בפלס הרים וגבעות במאזנים (קטגוריה:ישעיהו מ יב)
Tiếng Hy Lạp
[sửa]- ~, Giêsu trong Kinh Thánh Tân Ước, Mác 4:24
- ...ἐν ᾧ μέτρῳ μετρεῖτε μετρηθήσεται ὑμῖν, καὶ προστεθήσεται ὑμῖν τοῖς ἀκούουσιν. (Κατά Μάρκον)
- Người ta sẽ đong cho các ngươi bằng lường các ngươi đã đong cho, và thêm vào đó nữa.
- ...ἐν ᾧ μέτρῳ μετρεῖτε μετρηθήσεται ὑμῖν, καὶ προστεθήσεται ὑμῖν τοῖς ἀκούουσιν. (Κατά Μάρκον)
Tiếng Trung
[sửa]- ~512 TCN, Tôn Vũ, 孫子兵法 (Binh pháp Tôn Tử), Thiên Hình
- 地生度,度生量,量生數,數生稱,稱生勝。故勝兵若以鎰稱銖,敗兵若以銖稱鎰。
- Đất sinh ra đo. Đo sinh ra lường. Lường sinh ra đếm. Đếm sinh ra cân. Cân sinh ra thắng. (Ngô Văn Triện dịch)
- 地生度,度生量,量生數,數生稱,稱生勝。故勝兵若以鎰稱銖,敗兵若以銖稱鎰。
- Thế kỷ 15, Vương Dương Minh 大學問 (Đại học vấn - Trần Trọng Kim dịch),
- 後之人惟其不知至善之在吾心,而用其私智以揣摸測度於其外,以爲事事物物各有定理也,是以昧其是非之則,支離決裂,人欲肆而天理亡,明德親民之學遂大亂於天下。
- Người sau chỉ vì không biết chí-thiện vốn ở tâm ta, mà dùng tư-trí để lần mò đo lường ở ngoài, cho là sự sự vật vật đều có định lý, cho nên sai lầm cái mực phải trái, chi-ly quyết-liệt, cái nhân-dục phóng tứ mà thiên-lý mất, cái học minh-đức, thân-dân bèn đại loạn ở trong thiên-hạ.
- 後之人惟其不知至善之在吾心,而用其私智以揣摸測度於其外,以爲事事物物各有定理也,是以昧其是非之則,支離決裂,人欲肆而天理亡,明德親民之學遂大亂於天下。
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]- ^ Tatjana Jevremovic (2006), Nuclear Principles in Engineering (bằng tiếng Anh), Springer Science & Business Media, tr. 397, ISBN 9780387232850
Liên kết ngoài
[sửa]![]() |
Tra đo lường trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |