Bò sát
Giao diện

Bò sát là các loài động vật thuộc lớp Reptilia, hiện tồn tại gồm: thằn lằn, nhông, rắn, cá sấu, rùa,...
Trích dẫn
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- Thế kỷ 18, Lê Quý Đôn, Rắn đầu biếng học
- Chẳng phải liu-điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học, chẳng ai tha.
- Chẳng phải liu-điu vẫn giống nhà,
- 1898, Trương Minh Ký, Thi pháp nhập môn, Con sấu
- Vảy rùa nanh cọp, vóc in rồng,
Ở láng ở bưng ở dọc sông,
- Vảy rùa nanh cọp, vóc in rồng,
- 1929, Hồ Biểu Chánh, Khóc thầm, Chương XII
- Sau vườn, ảnh ương kêu uênh oang, trên vách thằn lằn chắt lưỡi.
Tiếng Do Thái
[sửa]- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Châm ngôn 30:28
- שְׂ֭מָמִית בְּיָדַ֣יִם תְּתַפֵּ֑שׂ
וְ֝הִ֗יא בְּהֵ֣יכְלֵי מֶֽלֶךְ׃ (משלי ל)- Con thằn-lằn mà người ta lấy tay bắt được,
Vẫn ở trong đền vua.
- Con thằn-lằn mà người ta lấy tay bắt được,
- שְׂ֭מָמִית בְּיָדַ֣יִם תְּתַפֵּ֑שׂ
Tiếng Hy Lạp
[sửa]- ~, Kinh Thánh Tân Ước, Công vụ 28:5
- ὁ μὲν οὖν, ἀποτινάξας τὸ θηρίον εἰς τὸ πῦρ, ἔπαθεν οὐδὲν κακόν. (Πράξεις των Αποστόλων)
- Nhưng Phao-lô rảy rắn lục vào lửa, chẳng thấy hề chi hết.
- ὁ μὲν οὖν, ἀποτινάξας τὸ θηρίον εἰς τὸ πῦρ, ἔπαθεν οὐδὲν κακόν. (Πράξεις των Αποστόλων)
Tiếng Latinh
[sửa]- 23/7/1735, Carl Linnaeus, Systema Naturae, 194
- AMPHIBIA, pleraque horrent Corpore frigido, Colore lurido, Sceleto cartilagineo, Cute fœda, Facie torva, Obtutu meditabundo, Odore tetro, Sono rauco, Loco squalido, Veneno horrendo; non itaque in horum numerum sese jactavit eorum Auctor.[1]
- Bò sát đáng ghét vì cơ thể lạnh, màu sắc nhợt nhạt, bộ xương sụn, da bẩn, vẻ ngoài hung dữ, đôi mắt láo liên, mùi khó chịu, kêu the thé, hang ổ bẩn thỉu và nọc độc khủng khiếp; chắc là do Tạo Hóa đã không dùng nhiều quyền phép để tạo nhiều loài như vậy.
- AMPHIBIA, pleraque horrent Corpore frigido, Colore lurido, Sceleto cartilagineo, Cute fœda, Facie torva, Obtutu meditabundo, Odore tetro, Sono rauco, Loco squalido, Veneno horrendo; non itaque in horum numerum sese jactavit eorum Auctor.[1]
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]Liên kết ngoài
[sửa]| Tra bò sát trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |