Cây
Giao diện

Cây trong thực vật học nghĩa là cây lâu năm có thân thon dài hỗ trợ cành và lá ở hầu hết các loài thực vật.
Trích dẫn
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- Thế kỷ 15, Lê Thánh Tông, Cây thông
- Tán xanh ngột ngột rợp hư không,
Qua mấy trăm thu thuở bão bùng.
- Tán xanh ngột ngột rợp hư không,
- Thế kỷ 15, Nguyễn Trãi, Cây thiên tuế
- Cây lục vờn vờn bóng lục in.
Xuân nhiều tuổi đã kể dư nghìn.
- Cây lục vờn vờn bóng lục in.
- Thế kỷ 19, Nguyễn Công Trứ, Vịnh cây thông
- Kiếp sau xin chớ làm người,
Làm cây thông đứng giữa trời mà reo.
- Kiếp sau xin chớ làm người,
- 1917, Phạm Quỳnh, Cây cũng có cảm-giác như người
- Cây đã có cách nói truyện được với ta, thì hễ ta hỏi thấy nó giả nhờ, chẳng khác gì như kích-thích một con vật thì cái cân-cốt nó rung-động lên.
- ~, Sương Nguyệt Anh, Cây mai
- Tài không sắc, sắc không tài,
Lá úa nhành khô cũng tiếng mai.
- Tài không sắc, sắc không tài,
- 1944, Bích Khê, Giữa cây đào
- Tầm xuân khách xôn xao
Không thấy giữa cây đào
- Tầm xuân khách xôn xao
Tiếng Anh
[sửa]- 1584-1590, William Shakespeare, Titus Andronicus, Hồi II, cảnh III:
- A barren, detested vale you see it is.
The Trees though Sommer, yet forlorne and leane,
Ore-come with Mosse, and balefull Misselto.- Anh thấy đấy, một trũng khô cằn đáng ghét,
Dù giữa hạ mà cây vẫn trơ trọi gầy guộc,
Phủ đầy rêu và tầm gửi xấu xa.
- Anh thấy đấy, một trũng khô cằn đáng ghét,
- A barren, detested vale you see it is.
Tiếng Do Thái
[sửa]- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Đaniên 4:11
- קָרֵ֨א בְחַ֜יִל וְכֵ֣ן אָמַ֗ר גֹּ֤דּוּ אִֽילָנָא֙ וְקַצִּ֣צוּ עַנְפ֔וֹהִי אַתַּ֥רוּ עׇפְיֵ֖הּ וּבַדַּ֣רוּ אִנְבֵּ֑הּ תְּנֻ֤ד חֵֽיוְתָא֙ מִן־תַּחְתּ֔וֹהִי וְצִפְּרַיָּ֖א מִן־עַנְפֽוֹהִי׃ (דניאל ד)
- Cây đó lớn lên và trở nên cứng-mạnh; ngọn nó chấm đến trời, và ở nơi cuối-cùng khắp đất đều xem thấy nó.
- קָרֵ֨א בְחַ֜יִל וְכֵ֣ן אָמַ֗ר גֹּ֤דּוּ אִֽילָנָא֙ וְקַצִּ֣צוּ עַנְפ֔וֹהִי אַתַּ֥רוּ עׇפְיֵ֖הּ וּבַדַּ֣רוּ אִנְבֵּ֑הּ תְּנֻ֤ד חֵֽיוְתָא֙ מִן־תַּחְתּ֔וֹהִי וְצִפְּרַיָּ֖א מִן־עַנְפֽוֹהִי׃ (דניאל ד)
Tiếng Hy Lạp
[sửa]- ~, Kinh Thánh Tân Ước, Mathiơ 7:17
- οὐ γάρ ἐστι δένδρον καλὸν ποιοῦν καρπὸν σαπρόν· οὐδὲ δένδρον σαπρὸν ποιοῦν καρπὸν καλόν. (Κατά Λουκάν)
- Vậy, hễ cây nào tốt thì sanh trái tốt; nhưng cây nào xấu thì sanh trái xấu.
- οὐ γάρ ἐστι δένδρον καλὸν ποιοῦν καρπὸν σαπρόν· οὐδὲ δένδρον σαπρὸν ποιοῦν καρπὸν καλόν. (Κατά Λουκάν)
Tiếng Pháp
[sửa]- 1678, Jean de La Fontaine, Le Chêne et le Roseau (Cây sồi với cỏ sậy - Trương Minh Ký dịch)
- L’Arbre tient bon, le Roſeau plie ;
- Cây sồi đứng vững vàng; cỏ sậy oặt xuống.
- L’Arbre tient bon, le Roſeau plie ;
Xem thêm
[sửa]Liên kết ngoài
[sửa]![]() |
Tra cây trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |