Bước tới nội dung

Chó

Bộ sưu tập danh ngôn mở Wikiquote
Chó Phú Quốc

Chó (danh pháp: Canis familiaris) hay cẩu (), khuyển (), cầyloài thú thuộc chi Chó Canis. Là động vật ăn thịt trên cạn có số lượng lớn nhất, chó được thuần hóa và tạo nên nhiều giống vật nuôi khác nhau.

Trích dẫn

[sửa]

Tiếng Việt

[sửa]
  • 1886, Huỳnh Tịnh Của, Chuyện giải buồn, Chó khôn
    Ở nhà có nuôi một con chó mực, người con cỡi lừa mà đi, con chó lăng căng chạy theo, có đuổi thì nó tháo lui, lừa chạy nó lại tuốt theo, đánh nó cũng không chịu trở về.
  • 1943, Nam Cao, Lão Hạc
    Mừng à? Vẫy đuôi à? Vẫy đuôi thì cũng giết! Cho cậu chết!

Tiếng Anh

[sửa]
  • 1608, William Shakespeare, King Lear, (Vua Lia) Hồi 3 lớp 6
    Mastiff, greyhound, mongrel grim,
    Hound or spaniel, brach or lym;
    Or bobtail tike or trundle-tail;
    Tom will make them weep and wail:
    For, with throwing thus my head,
    Dogs leap the hatch, and all are fled.
    Chó mõm trắng, chó mõm đen
    Chó răng có nọc, chó hèn, chó sang
    Chó săn, chó hiếm, chó hoang
    Chó đuôi cụt lủn, chó tràng đuôi tôm
    Tôm mà ném cái đầu Tôm
    Là kêu oăng oẳng mà chuồn cho mau.
    [1]

Tiếng Do Thái

[sửa]
  • ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Châm ngôn 26:11
    כְּ֭כֶלֶב שָׁ֣ב עַל־קֵא֑וֹ
    כְּ֝סִ֗יל שׁוֹנֶ֥ה בְאִוַּלְתּֽוֹ׃ (משלי כו)
    Kẻ ngu-muội làm lại việc ngu-dại mình,
    Khác nào con chó đã mửa ra, rồi liếm lại.

Tiếng Hy Lạp

[sửa]
  • ~, Kinh Thánh Tân Ước, Phúc âm Mác 7:28
    ἡ δὲ ἀπεκρίθη καὶ λέγει αὐτῷ, Ναί, Κύριε· καὶ γὰρ τὰ κυνάρια ὑποκάτω τῆς τραπέζης ἐσθίει ἀπὸ τῶν ψιχίων τῶν παιδίων. (Κατά Μάρκον)
    Song người đáp lại rằng: Lạy Chúa, hẳn vậy rồi; nhưng mà chó dưới bàn ăn mấy miếng bánh vụn của con-cái.

Tiếng Pháp

[sửa]

Xem thêm

[sửa]

Tham khảo

[sửa]
  1. ^ Tuyển tập tác phẩm William Shakespeare, Thế Lữ dịch vở Vua Lia, Hà Nội: Nhà xuất bản Sân khấu; Trung tâm Văn hoá Ngôn ngữ Đông Tây, 2006, tr. 562Quản lý CS1: khác (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa]