Chữ Hán
Giao diện

Chữ Hán là hệ chữ viết ngữ tố biểu ý được sử dụng ở vùng văn hoá chữ Hán như Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên và Việt Nam.
Trích dẫn tác phẩm chữ Hán
[sửa]- 1010, Lý Thái Tổ, Chiếu dời đô
- 況高王故都大羅城,宅天地區域之中,得龍蟠虎踞之勢。正南北東西之位,便江山向背之宜。其地廣而坦平,厥土高而爽塏。民居蔑昏墊之困,萬物極繁阜之丰。遍覽越邦,斯為勝地。誠四方輻輳之要會,為萬世帝王之上都。
- Huống Cao Vương cố đô Đại La thành, trạch thiên địa khu vực chi trung; đắc long bàn hổ cứ chi thế. Chính Nam Bắc Đông Tây chi vị; tiện giang sơn hướng bội chi nghi. Kỳ địa quảng nhi thản bình, quyết thổ cao nhi sảng khải. Dân cư miệt hôn điếm chi khốn; vạn vật cực phồn phụ chi phong. Biến lãm Việt bang, tư vi thắng địa. Thành tứ phương bức thấu chi yếu hội; vi vạn thế đế vương chi thượng đô.
- Huống chi thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương, ở vào nơi trung tâm trời đất, được thế rồng cuộn hổ ngồi, chính giữa nam bắc đông tây, tiện nghi núi sông sau trước. Vùng này mặt đất rộng mà bằng phẳng, thế đất cao mà sáng sủa, dân cư không khổ thấp trũng tối tăm, muôn vật hết sức tươi tốt phồn thịnh. Xem khắp nước Việt đó là nơi thắng địa, thực là chỗ tụ hội quan yếu của bốn phương, đúng là nơi thượng đô kinh sư mãi muôn đời.
- Huống Cao Vương cố đô Đại La thành, trạch thiên địa khu vực chi trung; đắc long bàn hổ cứ chi thế. Chính Nam Bắc Đông Tây chi vị; tiện giang sơn hướng bội chi nghi. Kỳ địa quảng nhi thản bình, quyết thổ cao nhi sảng khải. Dân cư miệt hôn điếm chi khốn; vạn vật cực phồn phụ chi phong. Biến lãm Việt bang, tư vi thắng địa. Thành tứ phương bức thấu chi yếu hội; vi vạn thế đế vương chi thượng đô.
- 況高王故都大羅城,宅天地區域之中,得龍蟠虎踞之勢。正南北東西之位,便江山向背之宜。其地廣而坦平,厥土高而爽塏。民居蔑昏墊之困,萬物極繁阜之丰。遍覽越邦,斯為勝地。誠四方輻輳之要會,為萬世帝王之上都。
Trích dẫn về chữ Hán
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- 1932, Phan Khôi, Sự học chữ Hán thuở xưa với bây giờ
- Sự học chữ Hán thuở xưa với bây giờ còn một điều khác nhau rất xa nữa, là thuở xưa đeo đuổi theo cái mục đích cầu danh cầu lợi mà bây giờ thì chuyên cầu tri thức. Khi cầu tri thức đã được rồi, chẳng phải chẳng có danh lợi theo sau; có điều cái bổn tâm hồi đầu không có chăm bẵm vào danh lợi như thuở xưa. Sự đó làm cho cái tâm địa của người học được sáng suốt trong sạch, là một điều rất tốt, vì dùng cái tâm địa ấy mà học một thứ chữ thì ắt là dụng tâm chuyên nhứt và không quản công phu khó nhọc.
Tiếng Trung
[sửa]- 17/2/1973, Mao Trạch Đông, họp mặt Henry Kissinger
- 中国话不错,但汉字不好。[1]
- Tiếng Trung thì tốt nhưng chữ Hán thì không
- 中国话不错,但汉字不好。[1]
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]- ^ “拨开迷雾看世界 - 美国官方档案:1973年2月17日毛主席接见基辛格”. China Digital Times (bằng tiếng Trung). 10 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2024.
Liên kết ngoài
[sửa]![]() |
Tra Thể loại:Mục từ chữ Hán trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |
![]() |
Wikisource có toàn văn tác phẩm về Thể loại:Tác phẩm chữ Hán |