Chim
Giao diện

Chim (gọi theo chữ Hán là điểu, cầm) là các loài động vật thuộc lớp Aves, đặc điểm đi đứng bằng hai chân, có mỏ, có cánh, có lông vũ, đẻ trứng và đa số biết bay.
Trích dẫn
[sửa]- Thế kỷ 15, Nguyễn Trãi, Trần tình, IV
- Chim đến cây cao, chim nghỉ đỗ ;
Quạt hay thu lạnh quạt sơ thu.
- Chim đến cây cao, chim nghỉ đỗ ;
- Thế kỷ 15, Lê Thánh Tông, Ánh chiều rọi vào xóm chài lưới
- Pha khói chim về cây điểm phấn,
Thoáng dòng cá hớp nước tuôn là.
- Pha khói chim về cây điểm phấn,
- 1933, Nguyễn Nhược Pháp, Mỵ Châu
- Chân nàng hoa lả nhuốm màu sương.
Vừng trăng lạnh lẽo, chim kêu buồn.
- Chân nàng hoa lả nhuốm màu sương.
- 1939, Nam Trân, Liên tưởng
- Chim hồng lững thững bay,
Bay thấp rồi bay cao,
Bốn cánh liền như chắp,
Thân mật đã xiết bao!
- Chim hồng lững thững bay,
- 1941, Hồ Chí Minh, Cảnh rừng Pác Bó
- Chim từng lũ, thú từng bày,
Thú kêu inh ỏi, chim bay là là.
- Chim từng lũ, thú từng bày,
- 1944, Tôn Nữ Thu Hồng, Nghe chim
- Công danh anh mãi bước đi tìm
Vừa sáng hôm qua mấy tiếng chim
Chúng hỏi anh đâu mà chẳng thấy
Em càng mong nhớ, giả vờ im
- Công danh anh mãi bước đi tìm
Thành ngữ, tục ngữ
[sửa]- Cá chậu chim lồng
- Cận thủy tri ngư, cận lâm thức điểu.
- Canh điền bất kiến điểu, hòa thục điểu phi lai.
- Cao điểu tận, lương cung tàng.
- Chim cầu khách quán.
- Chim khôn tránh bẩy tránh dò, người khôn tránh kẻ hồ đồ mới khôn.
- Chim không kêu tiếng rảnh rang, người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
- Chim sổ lồng.
- Chim trời cá nước.
- Đặng chim bẻ ná.
- Nhơn chi tương tử kì ngôn dã thiện, điểu chi tương tử kì minh dã ai.
- Nhơn vị tài tử, điểu vị thực vong.
- Chim nhát là chim sống lâu.
Dân ca
[sửa]- Bèo dạt mây trôi:
- Mây trôi chim ca, tang tính tình
Cá lội
Ngậm một tin trông...
Hai tin đợi, ba bốn... tin chờ
- Mây trôi chim ca, tang tính tình
Tiếng Anh
[sửa]- ~1606, William Shakespeare, Macbeth, Hồi IV, cảnh II:
- ...for the poor wren,
The most diminutive of birds, will fight—
Her young ones in her nest—against the owl.- Đến ngay như con chim khuyên nhỏ bé, yếu hèn nhất cũng còn biết chống lại cú vọ để bảo vệ con thơ trong tổ ấm![1]
- ...for the poor wren,
Tiếng Do Thái
[sửa]- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Giêrêmi 8:7
- גַּם־חֲסִידָ֣ה בַשָּׁמַ֗יִם יָֽדְעָה֙ מוֹעֲדֶ֔יהָ וְתֹ֤ר וסוס וְסִיס֙ וְעָג֔וּר שָׁמְר֖וּ אֶת־עֵ֣ת בֹּאָ֑נָה וְעַמִּ֕י לֹ֣א יָדְע֔וּ אֵ֖ת מִשְׁפַּ֥ט יְהֹוָֽה׃ (ירמיהו ח)
- Chim hạc giữa khoảng-không tự biết các mùa nhất-định cho nó; chim cu, chim yến, chim nhạn giữ kỳ dời chỗ ở. Nhưng dân ta chẳng biết luật-pháp của Đức Giê-hô-va!
- גַּם־חֲסִידָ֣ה בַשָּׁמַ֗יִם יָֽדְעָה֙ מוֹעֲדֶ֔יהָ וְתֹ֤ר וסוס וְסִיס֙ וְעָג֔וּר שָׁמְר֖וּ אֶת־עֵ֣ת בֹּאָ֑נָה וְעַמִּ֕י לֹ֣א יָדְע֔וּ אֵ֖ת מִשְׁפַּ֥ט יְהֹוָֽה׃ (ירמיהו ח)
Tiếng Pháp
[sửa]- 1678, Jean de La Fontaine, L’Oiseau blessé d’une flèche (Con chim phải tên)
- Mortellement atteint d’une fléche empennée,
Un Oyſeau déploroit ſa triſte deſtinée.- Trương Minh Ký dịch
Con chim kia, bị một mũi tên gần chết, mới than thân trách phận- Nguyễn Văn Vĩnh dịch
Con Chim nọ phải tên gần chết,
Than mấy câu giãi hết nỗi-niềm.
- Nguyễn Văn Vĩnh dịch
- Trương Minh Ký dịch
- Mortellement atteint d’une fléche empennée,
Tiếng Hy Lạp
[sửa]- ~, Giêsu trong Kinh Thánh Tân Ước, Phúc âm Mathiơ 6:26
- ἐμβλέψατε εἰς τὰ πετεινὰ τοῦ οὐρανοῦ, ὅτι οὐ σπείρουσιν, οὐδὲ θερίζουσιν, οὐδὲ συνάγουσιν εἰς ἀποθήκας, καὶ ὁ πατὴρ ὑμῶν ὁ οὐράνιος τρέφει αὐτά· οὐχ ὑμεῖς μᾶλλον διαφέρετε αὐτῶν; (Κατά Ματθαίον)
- Hãy xem loài chim trời: chẳng có gieo, gặt, cũng chẳng có thâu-trử vào kho-tàng, mà Cha các ngươi trên trời nuôi nó. Các ngươi há chẳng phải là quí-trọng hơn loài chim sao?
- ἐμβλέψατε εἰς τὰ πετεινὰ τοῦ οὐρανοῦ, ὅτι οὐ σπείρουσιν, οὐδὲ θερίζουσιν, οὐδὲ συνάγουσιν εἰς ἀποθήκας, καὶ ὁ πατὴρ ὑμῶν ὁ οὐράνιος τρέφει αὐτά· οὐχ ὑμεῖς μᾶλλον διαφέρετε αὐτῶν; (Κατά Ματθαίον)
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]Liên kết ngoài
[sửa]![]() |
Tra chim trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |