Hóa học
Giao diện

Hóa học (chữ Hán: 化學) là ngành khoa học tự nhiên nghiên cứu thành phần, cấu trúc, tính chất và sự thay đổi của vật chất. Các chủ đề chính trong hóa học là nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử và phản ứng hóa học.
Trích dẫn
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- 1917, Phạm Quỳnh, Việc nhớn thế-giới
- Nói rút lại thì sự tàn-phá thực « hoàn toàn », cái độc-ác đến cực-điểm mà sự gian-hiểm thực vô-chừng, đến nỗi quân tiền-vệ Pháp-Anh đi đến đâu phải đem hóa-học chuyên-môn đến xét trước xem trong nước uống có thuốc độc không !
- 1924, Đào Trinh Nhất, Thế lực khách trú và vấn đề di dân vào Nam kỳ, Phần thứ hai, VI
- Thứ công-nghệ bắt chước, chỉ là rập khuôn của người ta làm nên, lại thường chỉ làm bằng tay, mà không có phương-pháp hóa học và cơ-khí, thì không kể gì là phí công-phu nhiều, thành ra trị giá phải đắt, mà nói ngay đến sự tinh khéo, chắc hẳn không bằng thứ đồ chế ở phòng thí-nghiệm và nhà máy ra nào.
- 1930, Phan Khôi, Bình tĩnh mà luận nghề làm thuốc của ta
- Cho đến về phần dược tánh bởi hóa học không tinh, nên cũng không biết cho tới đầu tới đuôi, mà thường hay có chỗ nhận lầm. Vì các lẽ gốc ấy, y học của ta thật chưa phải là giỏi.
Tiếng Nga
[sửa]- 1880, Fyodor Mikhaylovich Dostoyevsky, Братья Карамазовы (Anh em nhà Karamazov), Tập 11, chương IV
- Химия, брат, химия! Нечего делать, ваше преподобие, подвиньтесь немножко, химия идет!
- Hóa học, chú em ạ, hóa học! Chẳng làm gì được đâu, thưa đức cha, hãy tránh ra một chút, hóa học đang đi kia kìa![1]
- Химия, брат, химия! Нечего делать, ваше преподобие, подвиньтесь немножко, химия идет!
- 1902, Dmitri Ivanovich Mendeleev, Попытка химического понимания мирового эфира
- ...чрез химию, только при ее приемах, действительно вкоренилось во всем естествознании стремление искать решение всяких задач, касающихся конечных, измеримых тел и явлений, в постижении взаимодействия беспредельно малых их отдельностей, называемых атомами, но в сущности (по реальному представлению) мыслимых, как химически неделимые индивидуумы, ничего общего не имеющих с механически-неделимыми атомами древних метафизиков.
- ...thông qua hóa học và chỉ bằng các phương pháp hóa học, mong muốn tìm kiếm giải pháp cho mọi vấn đề liên quan đến vật chất và hiện tượng hữu hạn đo lường được, trong kiến thức về sự tương tác giữa các bộ phận riêng lẻ vô cùng nhỏ của chúng, được gọi là nguyên tử, nhưng bản chất (trên thực tế) được coi là các cá thể không thể phân chia về mặt hóa học, chúng không có điểm chung nào với khái niệm siêu hình cổ đại về nguyên tử không thể phân chia vốn đã bén rễ trong mọi khoa học tự nhiên.
- ...чрез химию, только при ее приемах, действительно вкоренилось во всем естествознании стремление искать решение всяких задач, касающихся конечных, измеримых тел и явлений, в постижении взаимодействия беспредельно малых их отдельностей, называемых атомами, но в сущности (по реальному представлению) мыслимых, как химически неделимые индивидуумы, ничего общего не имеющих с механически-неделимыми атомами древних метафизиков.
Tiếng Trung
[sửa]- 1934, Lỗ Tấn, 答國際文學社問 (Trả lời câu hỏi của quốc tế văn học xã), Phan Khôi dịch
- 我在中國,看不見資本主義各國之所謂「文化」;我單知道他們和他們的奴才們,在中國正在用力學和化學的方法,還有電氣機械,以拷問革命者,並且用 飛機和炸彈以屠殺革命群眾。
- Tôi ở Trung Quốc, khó thấy cái gì gọi là "văn hóa" của các nước đế quốc chủ nghĩa ; tôi chỉ biết rằng ở Trung Quốc, họ và bọn đầy tớ họ đang dùng các phương pháp của lực học và hóa học, lại có máy móc bằng hơi điện để mà tra tấn người cách mạng, và còn dùng máy bay và bom đạn để mà giết hại quần chúng cách mạng.
- 我在中國,看不見資本主義各國之所謂「文化」;我單知道他們和他們的奴才們,在中國正在用力學和化學的方法,還有電氣機械,以拷問革命者,並且用 飛機和炸彈以屠殺革命群眾。
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]- ^ F. Dostoievsky (1988), Anh em nhà Karamazov, Phạm Mạnh Hùng biên dịch, Nhà xuất bản Văn học
Liên kết ngoài
[sửa]| Tra hóa học trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |