Hóa lý
Giao diện

Hóa lý là môn khoa học nghiên cứu về các hiện tượng vĩ mô và hạt trong các hệ thống hóa học về nguyên tắc, thực tiễn và khái niệm vật lý như chuyển động, năng lượng, lực, thời gian, nhiệt động lực học, hóa học lượng tử, cơ học thống kê, động lực học phân tích và cân bằng hóa học.
Trích dẫn
[sửa]Tiếng Nga
[sửa]- 1751, Mikhail Vasilyevich Lomonosov, Слово о пользе химии
- Не такой требуется математик, который только в трудных выкладках искусен, но который, в изобретениях и в доказательствах привыкнув к математической строгости, в натуре сокровенную правду точным и непоползновенным порядком вывесть умеет. Бесполезны тому очи, кто желает видеть внутренность вещи, лишаясь рук к отверстию оной. Бесполезны тому руки, кто к рассмотрению открытых вещей очей не имеет. Химия руками, математика очами физическими по справедливости назваться может.
- Điều cần thiết không phải nhà toán học chỉ giỏi những phép tính khó, mà là người đã quen với sự nghiêm ngặt của toán học trong khám phá và chứng minh có thể làm sáng tỏ chân lý ẩn giấu trong tự nhiên theo một trình tự chính xác không đổi dời. Đôi mắt muốn nhìn thấy bên trong vật thể nhưng không có tay để mở ra thì cũng vô dụng. Đôi tay mà không có mắt để xem xét những thứ mở ra thì cũng vô dụng. Nên có thể gọi chính xác hóa học như tay, vật lý như mắt cho toán học.
- Не такой требуется математик, который только в трудных выкладках искусен, но который, в изобретениях и в доказательствах привыкнув к математической строгости, в натуре сокровенную правду точным и непоползновенным порядком вывесть умеет. Бесполезны тому очи, кто желает видеть внутренность вещи, лишаясь рук к отверстию оной. Бесполезны тому руки, кто к рассмотрению открытых вещей очей не имеет. Химия руками, математика очами физическими по справедливости назваться может.
- 200x, Aleksandr Aleksand Berlin
- Я люблю шутить, что химическая физика — это когда человек не знает ни химию, ни физику.[1]
- Tôi thích nói đùa rằng hóa lý là khi không biết gì về cả hóa học lẫn vật lý.
- Я люблю шутить, что химическая физика — это когда человек не знает ни химию, ни физику.[1]
Tiếng Ý
[sửa]- 2017, Marco Malvaldi, L'architetto dell'invisibile, ovvero, come pensa un chimico
- Secondo la definizione di Gino Malvaldi (1943-2017), indimenticato professore di Immunologia all'Università di Pisa e, incidentalmente, mio padre: "Un chimico fisico è uno che con i chimici parla di fisica, con i fisici parla di chimica, e con i suoi simili parla di calcio".[2]
- Theo định nghĩa của Gino Malvaldi (1943-2017), giáo sư miễn dịch học đáng nhớ tại Đại học Pisa và cũng là thân phụ tôi: "Nhà hóa lý là người nói về vật lý với các nhà hóa học, về hóa học với các nhà vật lý và về bóng đá với đồng nghiệp mình."
- Secondo la definizione di Gino Malvaldi (1943-2017), indimenticato professore di Immunologia all'Università di Pisa e, incidentalmente, mio padre: "Un chimico fisico è uno che con i chimici parla di fisica, con i fisici parla di chimica, e con i suoi simili parla di calcio".[2]
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]- ^ Наталия Лескова (2019), Идеи, теории и полимеры (bằng tiếng Nga), Наука и жизнь, lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2025, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2025
- ^ Marco Malvaldi (2017), L'architetto dell'invisibile, ovvero, come pensa un chimico (bằng tiếng Ý), Raffaello Cortina, tr. 17, ISBN 9788860309464