Lạc đà
Giao diện

Lạc đà (chữ Hán: 骆驼) là hai loài động vật guốc chẵn lớn trong chi Camelus, có một hoặc hai bướu. Đây là loài động vật lớn nhất sống được trên sa mạc và các vùng khô cằn thiếu nước uống.
Trích dẫn
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- 1930, Phan Khôi, Theo thuyết chánh danh, soát lại mấy cái danh từ người mình thường dùng
- Ví dụ con lạc đà, bốn cẳng và có móng, ấy là cái công tánh của nó, vì loài thú khác cũng có bốn cẳng và móng như nó. Song le đến sự nó có u trên lưng và hay nhịn đói hàng tuần lễ đặng đi qua sa mạc, thì là cái đặc tánh của con lạc đà, vì chỉ mình nó có vậy mà thôi.
- 1943, Thạch Lam, Hà Nội băm sáu phố phường, Những biển hàng
- Tôi chỉ không hiểu tại sao bỗng dưng lại có con lạc đà. Con vật này hình như lạc loài vào đám ấy, giữa những con vật mà nó không quen bao giờ. Người phương Tây khinh ai thường gọi: cái anh lạc đà ấy... Theo nghĩa đó thì con lạc đà ám chỉ nhà hàng hay khách mua hàng?
- 2020, Trần Mai Anh, người giúp đỡ Thiện Nhân
Tiếng Anh
[sửa]- ~1606, William Shakespeare, Hamlet, Hồi III, cảnh II:
- Ham.
Do you see that Clowd? that's almost in shape like a Camell.
Polon.
By'th'Misse, and it's like a Camell indeed.- HAMLET - Tướng công có trông thấy đám mây giống hình con lạc đà đằng xa kia không?
PÔLÔNIUT - Lạy Chúa, vâng, giống con lạc đà thật.[2]
- HAMLET - Tướng công có trông thấy đám mây giống hình con lạc đà đằng xa kia không?
- Ham.
Tiếng Do Thái
[sửa]- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Lêvi ký 11:4
- אַ֤ךְ אֶת־זֶה֙ לֹ֣א תֹֽאכְל֔וּ מִֽמַּעֲלֵי֙ הַגֵּרָ֔ה וּמִמַּפְרִסֵ֖י הַפַּרְסָ֑ה אֶֽת־הַ֠גָּמָ֠ל כִּֽי־מַעֲלֵ֨ה גֵרָ֜ה ה֗וּא וּפַרְסָה֙ אֵינֶ֣נּוּ מַפְרִ֔יס טָמֵ֥א ה֖וּא לָכֶֽם׃ (ויקרא יא)
- Nhưng chẳng nên ăn con nào chỉ nhơi không, hay là chỉ có móng rẽ không: con lạc-đà, nó nhơi, nhưng không có móng rẽ; nên hãy cầm nó là loài vật không sạch;
- אַ֤ךְ אֶת־זֶה֙ לֹ֣א תֹֽאכְל֔וּ מִֽמַּעֲלֵי֙ הַגֵּרָ֔ה וּמִמַּפְרִסֵ֖י הַפַּרְסָ֑ה אֶֽת־הַ֠גָּמָ֠ל כִּֽי־מַעֲלֵ֨ה גֵרָ֜ה ה֗וּא וּפַרְסָה֙ אֵינֶ֣נּוּ מַפְרִ֔יס טָמֵ֥א ה֖וּא לָכֶֽם׃ (ויקרא יא)
Tiếng Hy Lạp
[sửa]- ~, Giêsu, trong Kinh Thánh Tân Ước, Phúc âm Luca 18:25
- εὐκοπώτερον γάρ ἐστι κάμηλον διὰ τρυμαλιᾶς ῥαφίδος εἰσελθεῖν, ἢ πλούσιον εἰς τὴν βασιλείαν τοῦ Θεοῦ εἰσελθεῖν. (Κατά Λουκάν)
- Lạc-đà chui qua lỗ kim còn dễ hơn người giàu vào nước Đức Chúa Trời!
- εὐκοπώτερον γάρ ἐστι κάμηλον διὰ τρυμαλιᾶς ῥαφίδος εἰσελθεῖν, ἢ πλούσιον εἰς τὴν βασιλείαν τοῦ Θεοῦ εἰσελθεῖν. (Κατά Λουκάν)
Tiếng Trung
[sửa]- 756, Đỗ Phủ, 哀王孫 (Ai vương tôn), Nhượng Tống dịch
- 昨夜東風吹血腥,東來橐駝滿舊都。
- Tạc dạ đông phong xuy huyết tinh
Đông lai thác đà mãn cựu đô- Gió đưa hơi máu đêm qua,
Sớm nay đô cũ lạc đà nghênh ngang.
- Gió đưa hơi máu đêm qua,
- Tạc dạ đông phong xuy huyết tinh
- 昨夜東風吹血腥,東來橐駝滿舊都。
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]- ^ Kim Ngân (thực hiện) (6 tháng 3 năm 2020), “"Việc tốt cần kiên trì, như chú lạc đà đi qua sa mạc"”, Báo Đồng Nai điện tử, truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2025
- ^ Tuyển tập tác phẩm William Shakespeare, Đào Anh Kha, Bùi Ý, Bùi Phụng dịch vở Hamlet, Hà Nội: Nhà xuất bản Sân khấu; Trung tâm Văn hoá Ngôn ngữ Đông Tây, 2006, tr. 233Quản lý CS1: khác (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa]![]() |
Tra lạc đà trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |