Lịch
Giao diện

Lịch (chữ Hán: 曆) là phương pháp tính toán thời gian được xây dựng dựa trên hiện tượng thiên văn, nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt con người hàng ngày, dùng ngày làm đơn vị cơ bản.
Trích dẫn
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- 1869, Ernest Potteaux, Lịch Annam thuộc về sáu tỉnh Nam Kì
- Cho được hiểu trong lịch nầy mà biết ngằy nào, tháng nào, mặt trăng thượng hay là khuyết thì dể biết có đủ nghĩa
- 1934, Phan Khôi, Năm 1933 vừa qua
- Sự mâu thuẫn chung cả xã hội Việt Nam: làm việc, biên sổ, trả lương thì theo lịch tây mà ăn tết thì theo lịch An Nam!
- 1937, Phan Bội Châu, Tạ ơn người cho lịch năm mới
- Quên lửng năm trời đã bấy nay,
Ơn người tặng lịch nhắc cho hay.
Á Âu xáo lộn đen pha đỏ.
Tân cựu phân minh tớ đội thầy.
- Quên lửng năm trời đã bấy nay,
- 1944, Tôn Nữ Thu Hồng, Lịch
- Lịch còn mãi, đời đâu dài được mãi?
Tờ rã tan ra tro bụi chôn vùi...
- Lịch còn mãi, đời đâu dài được mãi?
- 1960, Nguyễn Bính, Trách mình
- Mỗi sáng mỗi thêm tờ lịch rụng
Giật mình nghĩ lại trách mình thay.
- Mỗi sáng mỗi thêm tờ lịch rụng
- ~, Bế Kiến Quốc, Ngày hôm qua đâu rồi
- Em cầm tờ lịch cũ
- Ngày hôm qua đâu rồi?[1]
- Em cầm tờ lịch cũ
Tiếng Đức
[sửa]- Thế kỷ 17, Julius Wilhelm Zincgref
Tiếng Tây Ban Nha
[sửa]- 1960, Camilo José Cela, La colmena
- En el servicio aprendió a leer, a escribir y a sumar, y perdió la inocencia. Abrió la tahona, se casó, tuvo doce hijos, compró un calendario y se sentó a ver pasar el tiempo.[3]
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]- ^ “Bóc lịch”, Thi viện, lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2024, truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2025
- ^ Julius Wilhelm Zincgref (2011), Theodor Verweyen, Dieter Mertens & Werner Wilhelm Schnabel (biên tập), Apophtegmata teutsch (bằng tiếng Đức), Berlin/Boston: De Gruyter, tr. 208, ISBN 978-3-484-97151-6
- ^ Camilo José Cela (1960), David K. Herzberger (biên tập), La colmena, Stockcero, Inc., tr. 45, ISBN 9781934768563
Liên kết ngoài
[sửa]![]() |
Tra lịch trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |