Mây
Giao diện

Mây trong khí tượng học là một aerosol bao gồm khối lượng nhỏ có thể nhìn thấy chất lỏng giọt nước, tinh thể đông lạnh, hoặc hạt khác lơ lửng trong bầu khí quyển của một hành tinh vật thể khô hoặc không gian tương tự. Trên Trái Đất, các đám mây được hình thành do bão hòa không khí khi được làm lạnh đến điểm sương hoặc khi đạt đủ độ ẩm (thường là ở dạng của hơi nước) từ nguồn lân cận để nâng điểm sương lên nhiệt độ xung quanh.
Trích dẫn
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- Thế kỷ 18, Nguyễn Du, Truyện Kiều, câu 783-784
- 𡗶𣋚𩄲𢹣最霪
油油𦰟𦹵滛滛梗霜- Trời hôm mây kéo tối rầm,
Dàu dàu ngọn cỏ, đầm đầm cành sương.
- Trời hôm mây kéo tối rầm,
- 𡗶𣋚𩄲𢹣最霪
Ca khúc
[sửa]- Dân ca Bèo dạt mây trôi:
- 1964, Trường Hải, Em yêu nhạc Brahms?
- Em yêu nhạc BRAHMS?
cung tơ du dương dắt ta vào mộng
đường mây chung bước tới.
Chốn hoa lá không bao giờ phai.
- Em yêu nhạc BRAHMS?
Tiếng Anh
[sửa]- 1602, William Shakespeare, Hamlet, Hồi 3 cảnh 2
- Ham.
Do you see that Clowd? that's almost in shape like a Camell.
Polon.
By'th'Misse, and it's like a Camell indeed.
Ham.
Me thinkes it is like a Weazell.
Polon.
It is back'd like a Weazell.
Ham.
Or like a Whale?
Polon.
Verie like a Whale.
- Ham.
Tiếng Do Thái
[sửa]- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Gióp 26:8
Tiếng Hy Lạp
[sửa]- ~, Giêsu trong Kinh Thánh Tân Ước, Phúc âm Luca 21:27
- καὶ τότε ὄψονται τὸν υἱὸν τοῦ ἀνθρώπου ἐρχόμενον ἐν νεφέλῃ μετὰ δυνάμεως καὶ δόξης πολλῆς. (Κατά Λουκάν)
- Bấy giờ thiên-hạ sẽ thấy Con người dùng đại-quyền đại-vinh mà ngự đến trên đám mây.
- καὶ τότε ὄψονται τὸν υἱὸν τοῦ ἀνθρώπου ἐρχόμενον ἐν νεφέλῃ μετὰ δυνάμεως καὶ δόξης πολλῆς. (Κατά Λουκάν)
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]Liên kết ngoài
[sửa]| Tra mây trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |