Mét
Giao diện

Mét (tiếng Pháp: Mètre - m) là đơn vị đo khoảng cách, một trong 7 đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế với định nghĩa là "khoảng cách ánh sáng đi được trong chân không trong khoảng thời gian 1⁄299792458 giây". Tiếng Việt thường ngày còn gọi là thước hoặc thước tây để phân biệt với đơn vị thước cổ.
Trích dẫn
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- 1888, Huỳnh Tịnh Của, Sách quan chế, Phép kể công đất gióng với mẩu Tây
- Mỗi thước Tây bằng 2 thước 4 tấc Annam, 60 thước Annam kể được 25 thuớc Tây; vậy thì mỗi công đo trường hoành đều được 25 thước Tây.
- 1909, Nguyễn Liên Phong, Nam Kỳ phong tục nhơn vật diễn ca, T2, Trà Vinh
- Vuôn vuôn chừng một thước tây, Ngoài cất chòi nhỏ như nay Thổ-kỳ.
- 1941, Phan Khôi, Chuyện hằng ngày
- Lại sắm một cái dây gai, đánh cho thật săn thật chắc, bề dài nó phải đo cho bằng từ chỗ các ngọn tre bị buộc chúm lại thả thòng xuống chưa đến đất chừng một thước tây.
- 1944, Nam Cao, Sống mòn, VIII
- Được cái nền cao, cao hơn sân những hơn một thước tây.
- ~2013, Khuyết danh
- Anh yêu em không hề bốc phét
Tình yêu dài một mét có dư[1]
- Anh yêu em không hề bốc phét
Tiếng Anh
[sửa]- 1873, James Clerk Maxwell, A Treatise on Electricity and Magnetism, Volume 1, Preliminary
- The mètre is theoretically the ten millionth part of the length of a meridian of the earth measured from the pole to the equator; but practically it is the length of a standard preserved in Paris, which was constructed by Borda to correspond, when at the temperature of melting ice, with the value of the preceding length as measured by Delambre. The mètre has not been altered to correspond with new and more accurate measurements of the earth, but the arc of the meridian is estimated in terms of the original mètre.
- Về mặt lý thuyết, mètre là một phần mười triệu chiều dài kinh tuyến Trái Đất đo từ cực đến đường xích đạo; còn trên thực tế, nó là chiều dài chuẩn được lưu giữ tại Paris, được Borda tạo ra tương ứng ở nhiệt độ băng tan, với giá trị chiều dài Delambre đo được trước đó. Mètre không được thay đổi cho phù hợp các phép đo mới và chính xác hơn về Trái Đất, nhưng cung kinh tuyến được ước tính theo mètre gốc.
- The mètre is theoretically the ten millionth part of the length of a meridian of the earth measured from the pole to the equator; but practically it is the length of a standard preserved in Paris, which was constructed by Borda to correspond, when at the temperature of melting ice, with the value of the preceding length as measured by Delambre. The mètre has not been altered to correspond with new and more accurate measurements of the earth, but the arc of the meridian is estimated in terms of the original mètre.
Tiếng Pháp
[sửa]- 1873, Gaston Tissandier, Le Mètre
- Nous ne célébrons pas ici les incomparables avantages du système métrique ; ils sont évidents et incontestés. Pendant longtemps, toutefois, ce beau système rencontra des obstacles qu’on pouvait croire insurmontables ; il entra dans nos habitudes et dans nos usages avec une désespérante lenteur ; mais, malgré l’inévitable coalition des esprits arriérés et envieux, que l’on voit toujours marcher à l’encontre du progrès, il s’imposa de lui-même et fut peu à peu accepté par tous.
- Ở đây chúng ta không ca ngợi những lợi thế vô song của hệ mét vì nó hiển nhiên và không thể tranh cãi. Tuy nhiên, trong một thời gian dài, hệ thống tuyệt đẹp này đã gặp phải những trở ngại dường như không thể vượt qua nổi; nó đã đi vào thói quen và đời sống một cách chậm chạp đến tuyệt vọng; nhưng bất chấp những tư tưởng lạc hậu và đố kỵ chống lại tiến bộ, nó đã tự áp đặt và dần được chấp nhận.
- Nous ne célébrons pas ici les incomparables avantages du système métrique ; ils sont évidents et incontestés. Pendant longtemps, toutefois, ce beau système rencontra des obstacles qu’on pouvait croire insurmontables ; il entra dans nos habitudes et dans nos usages avec une désespérante lenteur ; mais, malgré l’inévitable coalition des esprits arriérés et envieux, que l’on voit toujours marcher à l’encontre du progrès, il s’imposa de lui-même et fut peu à peu accepté par tous.
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]- ^ “Thơ chế về tình yêu hay nhất [đẹp - buồn - lãng mạn]”, IT Việt 360, 29 tháng 4 năm 2013, lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2024, truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2025
Liên kết ngoài
[sửa]![]() |
Tra mét trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |