Mắt
Giao diện

Mắt là cơ quan của hệ thị giác. Cơ quan này cung cấp cho sinh vật sống tầm nhìn, khả năng tiếp nhận và xử lý chi tiết hình ảnh, cũng như cho phép một số chức năng phản ứng ảnh độc lập với tầm nhìn. Mắt phát hiện ánh sáng và chuyển đổi nó thành các xung điện hóa học trong tế bào thần kinh.
Trích dẫn
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- Thế kỷ 15, Nguyễn Trãi, Đề Yên tử sơn Hoa yên tự
- 仁廟當年遺跡在
白毫光裏睹重瞳- Nhân miếu đương niên di tích tại;
Bạch hào quang lý đổ trùng đồng- Vua Nhân tôn bấy giờ còn để dấu;
Trông ánh hào quang trông thấy rõ mắt đôi con ngươi.
- Vua Nhân tôn bấy giờ còn để dấu;
- Nhân miếu đương niên di tích tại;
- 仁廟當年遺跡在
- Thế kỷ 16, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Mùa thu đi chơi thuyền
- Thế kỷ 18, Nguyễn Du, Truyện Kiều, câu 2247-2248
- 𦑃紅𠖤俸絶潙
㐌𤷱昆𬑉方𡗶- Cánh hồng bay bổng tuyệt vời,
Đã mòn con mắt phương trời đăm đăm.
- Cánh hồng bay bổng tuyệt vời,
- 𦑃紅𠖤俸絶潙
- Thế kỷ 18, Nguyễn Gia Thiều, Cung oán ngâm khúc, câu 349-350
- Mắt chưa nhắp đồng hồ đã cạn
Cảnh tiêu điều ngao ngán dường bao!
- Mắt chưa nhắp đồng hồ đã cạn
- ~, Hồ Xuân Hương, Trăng thu
- Hỡi người bẻ quế rằng ai đó
Đó có Hằng Nga ghé mắt dòm
- Hỡi người bẻ quế rằng ai đó

- ~, Nguyễn Công Trứ, Con đường làm quan
- Chuyện cũ trải qua đà chán mắt,
Việc sau nghĩ lại chẳng thừa hơi.
- Chuyện cũ trải qua đà chán mắt,
- Thế kỷ 19, Nguyễn Đình Chiểu, Ngư Tiều y thuật vấn đáp
- Dương minh nóng khát nước sòng,
Mũi khô, mắt nhức, ngồi chong chẳng nằm.
- Dương minh nóng khát nước sòng,
- ~, Nguyễn Khuyến, Than già
- Nhập nhèm bốn mắt tranh mờ tỏ
Khấp khểnh ba chân dở tỉnh say
- Nhập nhèm bốn mắt tranh mờ tỏ
- ~, Sương Nguyệt Anh, Nhân vua Thành Thái vào Nam
- Tấc đất ngọn rau tràn dưới mắt,
Đai cơm bầu rượu chất bên đàng.
- Tấc đất ngọn rau tràn dưới mắt,
- ~, Nguyễn Văn Vĩnh, Nghề hát bội của ta và nghề diễn kịch của người Âu-châu
- Mắt mình trông to hơn sự thực thì mình tả cũng to; mắt mình trông nhỏ thì mình tả cũng nhỏ, quí-hồ có thành-thực (nghĩa là mắt trông thấy thế nào là đẹp thì tả như thế, mình hiểu cảnh thế nào thì làm thông-ngôn cho Tạo-hóa mà đạt như thế) thì nghệ được thiện.
- ~, Tình si tử, Hủ nho tự trào
- Ngâm câu dã giả đùi rung nẩy,
Ngó chữ a b mắt quáng lòa.
- Ngâm câu dã giả đùi rung nẩy,
- 1909, Nguyễn Liên Phong, Nam Kỳ phong tục nhơn vật diễn ca, Cuốn thứ nhì, Thơ bát cú dĩ hạ
- Lượm lặt tích xưa chưn rểu rểu, Kể bày chuyện cũ mắt lom lom.
- 1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục, III.24
- ...mắt to cứng cỏ — mắt lá răm đa tình — mắt trắng bạc bẽo — mắt đỏ hung bạo — mắt lươn tinh vặt — mắt tròng trộm gian phi — con mắt lá răm lông mày lá liễu đáng trăm quan tiền
- 1921, Nguyễn Bá Học, Câu chuyện một tối của người tân-hôn
- Nay có một lối là vào làm công trong nhà máy, suốt ngày dùng hết sức, hai tay hai mắt cũng chỉ đủ cung một cái dạ dày.
- 1921, Đặng Trần Phất, Cành hoa điểm tuyết, Đoạn thứ nhất, V
- Ngày đêm thổn thức, một bóng một hình, chỉ một mình trên gác kín, chồng sách chập chồng, câu đối liễn treo từng hàng trên vách, hết nằm lại ngồi, hết đi lại đứng, mỗi lúc nhắc mình, mỗi lúc cựa mình, mỗi lúc mở mắt, mỗi lúc nhắm mắt, lúc nào cũng thấy khó chịu trong người, ai hay cái sắc nó dễ làm cho say người?
- 1922, Tản Đà, Khối tình con, Tập 2, chương VII.3
- Lúc đã khai chớp, thả một người vào, cho mở mắt ra mà xem; gần hết trò, lại bịt mắt đem đi.
- 1926, Tân Dân Tử, Giọt máu chung tình, Hồi thứ mười
- Nước mắt nầy là nước mắt, thương người đởm đương nghĩa vụ, cực cho thân, lội lặng góc phương trời; nước mắt nầy là nước mắt: cám kẻ khẳn khái trượng-phu, vì việc nước, xông pha lằn khói đạn.
- 1929, Hồ Biểu Chánh, Khóc thầm, Chương XI
- Người ta đổ mồ hôi, xót con mắt mới khai phá được một khoảnh đất mà cấy lúa.
- 1933, Nguyễn Nhược Pháp, Sơn Tinh Thủy Tinh
- Sơn Tinh có một mắt ở trán,
Thủy Tinh râu ria quăn xanh rì.
- Sơn Tinh có một mắt ở trán,
- 1934, Nguyễn Tường Tam, Tháng ngày qua
- Có khi chàng giữ hai, ba ngày không sang nhà bạn nhưng cái vẻ đẹp kia, đôi má hồng, hai con mắt sáng kia như có sức mạnh bắt chàng không thể nào quên được.
- 1934, Phan Bội Châu, Xem gương trong lúc bệnh
- Hình cưa mặt hộc dân hàng lũ,
Mắt thỏ râu chồn cụ mấy ông?
- Hình cưa mặt hộc dân hàng lũ,
- 1936, Ngô Tất Tố, Tắt đèn, XV
- Đôi mắt nó mọng và đỏ như quả nhót.
- 1936, Hàn Mặc Tử, Tình thu
- Ta lau nước mắt, mắt không ráo
Ta lẫy tình nương, rủa biệt ly!
- Ta lau nước mắt, mắt không ráo
- 1938, Thạch Lam, Nắng trong vườn
- Cô nhìn tôi, yên lặng, đôi môi hơi hé nở trên hàm răng trắng, hai mắt nhung ướt long lanh.
- 1939, Thâm Tâm, Sương tháng tám
- Ồ, nhưng trông anh, trông đôi mắt anh lặng-lẽ, bí-mật thế kia, yêu lạ !
- 1939, Nam Trân, Điếu thuốc cháy suông
- Quay lại, mắt anh còn đắm đuối
Nào hay thuốc đã cháy bao giờ!
- Quay lại, mắt anh còn đắm đuối
- 1948, Nam Cao, Đôi mắt
- Vô số anh răng đen, mắt toét, gọi lựu đạn là "nựu đạn", hát Tiến quân ca như người buồn ngủ cầu kinh, mà lúc ra trận thì xung phong can đảm lắm.
- ~, Nguyễn Bính, Đôi mắt
- Mây bay tóc phố đầu thôn
Anh thương đôi mắt vẫn tròn ánh sao
Mây thu thăm thẳm từng cao
Mắt em rót sáng thêm vào mắt anh
- Mây bay tóc phố đầu thôn
- 1958, Đông Hồ, Những cánh thiếp Tết bài 9
- Tóc đen mắt nhánh mực nhung huyền,
Mặt trắng lòng thơm giấy phẩm tiên.
- Tóc đen mắt nhánh mực nhung huyền,

- 1990, Nguyễn Nhật Ánh, Mắt biếc, chương 5
- Đôi mắt biếc ngày nào, khi dõi theo những cánh chuồn chuồn đang ngẩn ngơ bay bên hàng giậu đổ, em có chạnh lòng tiếc nuối tuổi thơ qua?
Tiếng Anh
[sửa]- 1522, John Skelton, Why come ye not to Courte?
- But have ye not heard this,
How an one-eyed man is
Well sighted when
He is among blind men?- Nhưng các ngươi không biết sao
Người chột mắt
Vẫn nhìn rõ khi
Ở giữa những kẻ mù?
- Nhưng các ngươi không biết sao
- But have ye not heard this,
- ~, Robert Greene, Philomela, Sonnet
- On woman Nature did bestow two eyes,
Like Hemian's bright lamps, in matchless beauty shining,
Whose beams do soonest captivate the wise
And wary heads, made rare by art's refining.[1]- Thiên nhiên ban tặng phụ nữ đôi mắt,
Tựa như ngọn đèn Hemiaa sáng ngời, tỏa sáng với vẻ đẹp vô song,
Những tia sáng nhanh chóng quyến rũ kẻ khôn ngoan
Còn những cái đầu thận trọng, trở nên hiếm hoi do tinh tế nghệ thuật.
- Thiên nhiên ban tặng phụ nữ đôi mắt,
- On woman Nature did bestow two eyes,
- ~, John Lyly, Euphues and his England
- 1602, William Shakespeare, Hamlet, Hồi 3 cảnh 4
- An eye like Mars, to threaten or command
- đôi mắt thần Mác - đe dọa và uy nghiêm.[3]
- An eye like Mars, to threaten or command
- ~, Joshua Sylvester, Love's Omnipotence
- Were you the earth, dear Love, and I the skies,
My love should shine on you like to the sun,
And look upon you with ten thousand eyes
Till heaven wax’d blind, and till the world were done.- Người yêu ơi, nếu em là đất, anh sẽ là bầu trời,
Tình yêu của anh sẽ chiếu sáng em như mặt trời
Và nhìn em bằng hàng ngàn con mắt,
Đến khi thiên đường mù quáng và thế giới cáo chung.
- Người yêu ơi, nếu em là đất, anh sẽ là bầu trời,
- Were you the earth, dear Love, and I the skies,
- 1618, John Fletcher, The Loyal Subject
- Look babies in your eyes, my pretty sweet one.[4]
- Hãy nhìn vào mắt em, em bé đáng yêu của anh.
- Look babies in your eyes, my pretty sweet one.[4]
- ~, Ben Jonson, To Celia (Ca khúc tặng Celia)
- DRINK to me only with thine eyes,
And I will pledge with mine;
Or leave a kiss but in the cup
And I'll not look for wine.- Mắt em hãy uống dùm anh
Còn mắt em lại để dành cho em
Trong ly xin hãy đừng quên
Chiếc hôn bỏ lại em đền cho anh
Anh đâu tìm rượu cho mình[6]
- Mắt em hãy uống dùm anh
- DRINK to me only with thine eyes,
- ~, John Donne, The Ecstacy
- And pictures in our eyes to get
Was all our propagation.- Và hình ảnh trong mắt để có được
Là tất cả sự phát tiết chúng ta.
- Và hình ảnh trong mắt để có được
- And pictures in our eyes to get
- ~, Richard Crashaw, Wishes
- Eyes, that displaces
The neighbor diamond, and out-faces
That sun-shine by their own sweet graces.[7]- Đôi mắt, có thể thay
viên kim cương ở cạnh, và lấn át
ánh nắng mặt trời bằng vẻ đẹp ngọt ngào riêng.
- Đôi mắt, có thể thay
- Eyes, that displaces
- ~, William Drummond, Sonnet XXIX
- My life lies in those eyes which have me slain.[8]
- Đôi mắt, có thể thay
viên kim cương ở cạnh, và lấn át
ánh nắng mặt trời bằng vẻ đẹp ngọt ngào riêng.
- Đôi mắt, có thể thay
- My life lies in those eyes which have me slain.[8]
- 1642, William Lenthall, trả lời Charles I của Anh
- 1648, Robert Herrick, The Eyes
- 'Tis a known principle in war,
The eyes be first that conquered are.- Đây là nguyên tắc đã biết trong chiến tranh,
Mắt là thứ đầu tiên bị chinh phục.
- Đây là nguyên tắc đã biết trong chiến tranh,
- 'Tis a known principle in war,
- 1651, George Herbert, Jacula Prudentum
- The eyes have one language everywhere.[10]
- Đôi mắt có chung một ngôn ngữ ở khắp mọi nơi
- The eyes have one language everywhere.[10]
- 1652, John Milton, On His Blindness
- When I consider how my light is spent
Ere half my days, in this dark world and wide.
And that one talent which is death to hide,
Lodg'd with me useless, though my soul more bent- Khi nhận ra ánh sáng mình đã mất ra sao
Trước nửa ngày của ta, trong thế giới đen tối rộng lớn này.
Một tài năng đó là cái chết để ẩn náu
Gửi cho ta vô dụng, dù hồn ta cong vẹo hơn
- Khi nhận ra ánh sáng mình đã mất ra sao
- When I consider how my light is spent
- 1719, John Vanbrugh, Virture in Danger
- ...in Matters of Love Mens Eyes are always bigger than their Bellies.[11]
- ...trong vấn đề yêu đương, với đàn ông, mắt luôn to hơn bụng.
- ...in Matters of Love Mens Eyes are always bigger than their Bellies.[11]
- 1730, Henry Fielding, The Life and Death of Tom Thumb the Great
- To sun myself in Huncamunca's eyes.[12]
- Để tắm nắng chính tôi trong đôi mắt Huncamunca.
- To sun myself in Huncamunca's eyes.[12]
- 1731, Jonathan Swift, Polite Conversation - Dialog I
- ...the sight of you is good for sore eyes.
- ...thấy ngài thật tốt cho đôi mắt đau.
- ...the sight of you is good for sore eyes.
- 1752, Alexander Pope, The Rape of the Lock, Canto II
- Bright as the Sun, her Eyes the Gazers strike,
And, like the Sun, they shine on all alike.- Mắt nàng sáng như mặt trời, thu hút mọi ánh nhìn,
Và giống như mặt trời, chúng chiếu sáng tất cả như nhau.
- Mắt nàng sáng như mặt trời, thu hút mọi ánh nhìn,
- Bright as the Sun, her Eyes the Gazers strike,
- 1782, John Trumbull, McFingal
- For any man with halt an eye,
What ſtands before him may eſpy;
But optics ſharp it needs I ween,
To ſee what is not to be ſeen.[13]- Với bất cứ ai có nửa con mắt
Những gì trước mắt cũng thành trống không
Nhưng ta nghĩ cần phải có thị lực sắc bén,
Để có thể thấy những gì không thấy.
- Với bất cứ ai có nửa con mắt
- For any man with halt an eye,
- 1800, William Wordsworth, A Poet's Epitaph
- The harvest of a quiet eye
That broods and sleeps on his own heart.- Mùa gặt của đôi mắt lặng thinh,
Đang suy tư và ngủ yên trong chính trái tim mình.
- Mùa gặt của đôi mắt lặng thinh,
- The harvest of a quiet eye
- 1820, Percy Bysshe Shelley, Prometheus Unbound, Act II
- Thine eyes are like the deep, blue, boundless heaven
Contracted to two circles underneath
Their long, fine lashes; dark, far, measureless,
Orb within orb, and line thro' line inwoven.- Đôi mắt em như bầu trời xanh thẳm, bao la,
Thu hẹp thành hai vòng tròn dưới thế
Hàng mi dài mảnh; đen, xa, vô tận,
Quả cầu bên trong quả cầu, và đường kẻ đan xen vào nhau.
- Đôi mắt em như bầu trời xanh thẳm, bao la,
- Thine eyes are like the deep, blue, boundless heaven
- 1821, Thomas Moore, By that Lake whose Gloomy Shore
- Eyes of most unholy blue ![14]
- Đôi mắt xanh thẳm vô cùng đáng sợ!
- Eyes of most unholy blue ![14]
- 1824, Byron, Don Juan, Chương I, khổ 60
- Her eye (I'm very fond of handsome eyes)
Was large and dark, suppressing half its fire
Until she spoke, then through its soft disguise
Flash'd an expression more of pride than ire,
And love than either; and there would arise
A something in them which was not desire,
But would have been, perhaps, but for the soul
Which struggled through and chasten'd down the whole.
- Her eye (I'm very fond of handsome eyes)
- 1828, Samuel Taylor Coleridge, A Day Dream
- My eyes make pictures, when they are shut.[16]
- Mắt tạo tạo nên hình ảnh khi nhắm lại
- My eyes make pictures, when they are shut.[16]

- 1837, Thomas Carlyle, The French Revolution: A History, Volume 1, Book 1
- in every object there is inexhaustible meaning; the eye sees in it what the eye brings means of seeing.
- trong mọi thứ đều có ý nghĩa vô tận; mắt thấy trong đó những gì mắt mang lại cách để nhìn.
- in every object there is inexhaustible meaning; the eye sees in it what the eye brings means of seeing.
- 1839, Henry Wadsworth Longfellow, The Spirit of Poetry
- When the sun sets. Within her eye
The heaven of April, with its changing light,- Khi mặt trời lặn. Trong mắt nàng
Thiên đường tháng Tư, với ánh sáng đổi thay,
- Khi mặt trời lặn. Trong mắt nàng
- When the sun sets. Within her eye
- 1839, Philip James Bailey, Festus
- 1844, Charles Dickens, Martin Chuzzlewit, Chapter 8
- ...with affection beaming in one eye, and calculation shining out of the other.
- ...với sự trìu mến hiện rõ trong một mắt và sự tính toán sáng lên trong mắt kia.
- ...with affection beaming in one eye, and calculation shining out of the other.
- ~, Aubrey de Vere, Psyche
- How blue were Ariadne's eyes
When, from the sea's horizon line,
At eve, she raised them on the skies!
My Psyche, bluer far are thine. [18]- Đôi mắt Ariadne xanh biết bao
Khi, từ đường chân trời của biển,
Ban đêm, nàng ngước mắt lên bầu trời!
Hồn ta, xanh hơn xa nơi em.
- Đôi mắt Ariadne xanh biết bao
- How blue were Ariadne's eyes
- 1846, Elizabeth Barrett Browning, Hector in the Garden
- Eyes of gentianellas azure,
Staring; winking at the skies;- Đôi mắt của hoa long đởm xanh lam,
Nhìn chằm chằm, nhấp nháy lên trời.
- Đôi mắt của hoa long đởm xanh lam,
- Eyes of gentianellas azure,
- ~, Hartley Coleridge
- The love-light in her eye.[19]
- Ánh sáng tình yêu trong mắt nàng
- The love-light in her eye.[19]
- 1850, Alfred Tennyson, In Memoriam A.H.H., Canto 32
- Her eyes are homes of silent prayer,
- Đôi mắt bà là nơi lặng thầm khẩn nguyện,
- Her eyes are homes of silent prayer,
- ~, John Hamilton Reynolds, Sonnet
- Dark eyes are dearer far
Than those that mock the hyacinthine bell.[20]- Đôi mắt tối còn quý giá
hơn đôi mắt chế giễu chuông hoa lục bình.
- Đôi mắt tối còn quý giá
- Dark eyes are dearer far
- 1852, Oliver Wendell Holmes Sr., Lines by a Clerk
- Thine eye was on the censer,
And not the hand that bore it.[21]- Mắt ngươi chú tâm vào chiếc bình,
Nhưng không để ý bàn tay cầm nó
- Mắt ngươi chú tâm vào chiếc bình,
- Thine eye was on the censer,
- 1854, William Cullen Bryant, Oh, Fairest of the Rural Maids
- Thine eyes are springs in whose serene
And silent waters heaven is seen.
Their lashes are the herbs that look
On their young figures in the brook.[22]- Đôi mắt em là suối, thật nơi
nước tĩnh lặng, thấy được thiên đường
Lông mi em là những ngọn cỏ
nhìn vào bóng trẻ trung dưới suối.
- Đôi mắt em là suối, thật nơi
- Thine eyes are springs in whose serene
- 1858, Edward Bulwer-Lytton, What Will He Do With It?, Book 8, Chapter 2
- The learned compute that seven hundred and sever: millions of millions of vibrations have penetrated the eye before the eye can distinguish the tints of a violet.
- Các nhà khoa học tính toán rằng có bảy trăm lẻ bảy triệu triệu rung động đã xâm nhập vào mắt trước khi mắt có thể phân biệt được các sắc thái của màu tím.
- The learned compute that seven hundred and sever: millions of millions of vibrations have penetrated the eye before the eye can distinguish the tints of a violet.
- 1860, Owen Meredith, Lucile
- Look into the eyes of your wife — those true eyes
Too pure and too honest in aught to disguise
The sweet soul shining thro' them.[23]- Hãy nhìn vào mắt vợ anh — đôi mắt chân thật ấy
Quá trong sáng và quá trung thực không thể che giấu
Tâm hồn ngọt ngào tỏa sáng đi qua đó
- Hãy nhìn vào mắt vợ anh — đôi mắt chân thật ấy
- Look into the eyes of your wife — those true eyes
- 1860, George Eliot, The Mill on the Floss (Dòng sông tuổi dại), Book 6 - Chapter 14
- ...a suppressed resolve will betray itself in the eyes,
- ...nàng không thể nào chế ngự được sự quả quyết trong ánh mắt của mình[24]
- ...a suppressed resolve will betray itself in the eyes,
- 1860, Ralph Waldo Emerson, The Conduct of Life, Behavior
- An eye can threaten like a loaded and levelled gun, or can insult like hissing or kicking; or, in its altered mood, by beams of kindness, it can make the heart dance with joy.
- Một ánh mắt có thể đe dọa như súng đã lên đạn, hayc có thể xúc phạm như tiếng rít hay tiếng đá; hoặc, hoặc trong tâm trạng khác, nó có thể khiến trái tim nhảy múa vì vui sướng bằng những tia sáng tốt bụng.
- An eye can threaten like a loaded and levelled gun, or can insult like hissing or kicking; or, in its altered mood, by beams of kindness, it can make the heart dance with joy.
- 1861, Thomas Bailey Aldrich, Pythagoras
- In her eyes a thought
Grew sweet and sweeter, deepening like the dawn—
A mystical forewarning![25]- Trong mắt nàng có một ý nghĩ
Càng lúc càng ngọt ngào, sâu lắng như bình minh—
Lời cảnh báo huyền hoặc!
- Trong mắt nàng có một ý nghĩ
- In her eyes a thought
- 1861, Abraham Lincoln, Under the flag
- As President, I have no eyes but constitutional eyes; I cannot see you.[26]
- Với tư cách là Tổng thống, tôi không có mắt nào ngoài đôi mắt hiến pháp; tôi không thể nhìn thấy các anh.
- As President, I have no eyes but constitutional eyes; I cannot see you.[26]
- 1865, William R. Alger, Mirtsa Schaffy on Eyes
- A gray eye is a sly eye,
And roguish is a brown one;
Turn full upon me thy eye,—
Ah, how its wavelets drown one!
A blue eye is a true eye;
Mysterious is a dark one,
Which flashes like a spark-sun!
A black eye is the best one.[27]- Mắt xám mắt gian ngoan,
Còn ranh ma mắt nâu;
Hướng mắt ngươi vào ta,—
Á, gợn sóng nó nhấn chìm
Mắt lam mới thực sự là mắt
Huyền bí mắt tối,
Lấp lánh như tia lửa mặt trời!
Mắt đen là đẹp nhất.
- Mắt xám mắt gian ngoan,
- A gray eye is a sly eye,
- ~, Helen Blackwood, Baroness Dufferin and Claneboye, Lament of the Irish Emigrant
- I'll sit, and shut my eyes,
And my heart will travel back again- Tôi sẽ ngồi xuống, nhắm mắt lại,
Và tim sẽ đi trở về
- Tôi sẽ ngồi xuống, nhắm mắt lại,
- I'll sit, and shut my eyes,
- 1868, Phoebe Cary, Dove's Eyes
- There are eyes half defiant,
Half meek and compliant;
Black eyes, with a wondrous, witching charm
To bring us good or to work us harm.[28]- Có đôi mắt nửa thách thức,
nửa nhu mì và phục tùng;
Đôi mắt đen, với sức quyến rũ kỳ diệu, ma mị
Để mang lại tốt lành hoặc gây hại cho chúng ta.
- Có đôi mắt nửa thách thức,
- There are eyes half defiant,
- 1871, George MacDonald, Where Did the Baby Come From?
- Where did you get the eyes so blue?
Out of the sky, as I came through.- Mắt con xanh thế này từ đâu ra?
Từ trên trời khi ta đi qua.
- Mắt con xanh thế này từ đâu ra?
- Where did you get the eyes so blue?
- 1872, Constance Fenimore Woolson, October's Song
- Blue eyes shimmer with angel glances.
Like spring violets over the lea. [29]- Mắt xanh lấp lánh với ánh nhìn thiên thần.
Như tử linh lan mùa xuân trên đồng.
- Mắt xanh lấp lánh với ánh nhìn thiên thần.
- Blue eyes shimmer with angel glances.
- 1872, Charles Godfrey Leland, Callirhoe
- Dark eyes—eternal soul of pride!
Deep life in all that's true![30]- Đôi mắt đen - linh hồn vĩnh cửu của lòng kiêu hãnh!
Cuộc đời sâu sắc trong tất cả những gì là chân thật!
- Đôi mắt đen - linh hồn vĩnh cửu của lòng kiêu hãnh!
- Dark eyes—eternal soul of pride!

- 1873, Francis William Bourdillon, Light
- The night has a thousand eyes,
And the day but one;
Yet the light of the bright world dies
With the dying sun.- Đêm có ngàn con mắt,
Còn ngày chỉ có một;
Nhưng ánh sáng thế giới tươi sáng vẫn lịm
Cùng mặt trời đang tàn dần.
- Đêm có ngàn con mắt,
- The night has a thousand eyes,
- 1881, May Probyn, Soapsuds
- Her eyes were grey as mountain lakes
Where dream of shadow stirs and breaks.- Mắt nàng xám như hồ trên núi
Nơi mộng bóng khuấy động và vỡ tan.
- Mắt nàng xám như hồ trên núi
- Her eyes were grey as mountain lakes
- ~, Francis Thompson, The Making of Viola
- Scoop, young Jesus, for her eyes,
Wood-browned pools of Paradise—
Young Jesus, for the eyes,
For the eyes of Viola.[31]- Jesus trẻ tuổi, vì đôi mắt cô ấy,
Hồ nước nâu gỗ Thiên đường—
Jesus trẻ tuổi, vì đôi mắt,
Vì đôi mắt Viola.
- Jesus trẻ tuổi, vì đôi mắt cô ấy,
- Scoop, young Jesus, for her eyes,
- 1901, G. K. Chesterton, The Defendant, A Defence of Heraldry
- There is a road from the eye to the heart that does not go through the intellect.
- Có một lối đi từ đôi mắt đến tấm lòng mà không ngang qua trí tuệ.
- There is a road from the eye to the heart that does not go through the intellect.
- 1917, T. S. Eliot, The Love Song of J. Alfred Prufrock (Bản tình ca của J. Alfred Prufrock)
- And I have known the eyes already, known them all—
The eyes that fix you in a formulated phrase,
And when I am formulated, sprawling on a pin,
When I am pinned and wriggling on the wall,
Then how should I begin
To spit out all the butt-ends of my days and ways?
And how should I presume?- (Nguyễn Viết Thắng dịch)
Những điều này từ lâu anh đã biết
Những đôi mắt gắn anh vào công thức
Dán nhãn gim trên tường
Anh nằm trong đó thở than
Và anh bắt đầu
Khạc nhổ từ đầu ghép hai mảnh ván
Chẳng lẽ là anh lại dám?- (Hoàng Nguyên Chương dịch)
Và tôi biết những con mắt của họ rồi, biết về tất cả.
Những đôi mắt dán vào các anh đã thành công thức.
Và khi tôi cũng bị thành công thức, nằm ườn trên chiếc đinh ghim.
Tôi đã bị ghim và quằn quại trên tường.
Biết nên mở đầu làm sao nữa?,
Làm sao tôi khạc ra tất cả mẫu tàn thuốc mỗi ngày của tôi và cách hút.
Và tôi nên đoán thế nào?[32]
- (Hoàng Nguyên Chương dịch)
- (Nguyễn Viết Thắng dịch)
- And I have known the eyes already, known them all—
- 1917, Norman Douglas, South Wind
- 1923, Hilaire Belloc, On
- Dark eyes adventure bring; the blue serene
Do promise Paradise: and yours are green.[35]- Đôi mắt huyền mang lại phiêu lưu; màu xanh thanh bình
Hứa hẹn Thiên đường: mà mắt bạn lại xanh.
- Đôi mắt huyền mang lại phiêu lưu; màu xanh thanh bình
- Dark eyes adventure bring; the blue serene
- ~, Henry Ford
- 1960, Frederic Harton, The Elements of the Spiritual Life: A Study in Ascetical Theology
- 1970, Richard Bach, Jonathan Livingston Seagull
- Don’t believe what your eyes are telling you. All they show is limitation. Look with your understanding. Find out what you already know and you will see the way to fly.[40]
- Đừng tin ở những gì mắt anh đang thấy. Vì tầm mắt lúc nào cũng bị giới hạn. Hãy nhìn với tri thức của anh, tin những gì anh đã biết được, và anh sẽ tìm thấy phương thức để bay. (Nguyễn Trọng Kỳ dịch)[41]
- Đừng tin ở mắt mình! Đôi mắt chỉ nhìn thấy những giới hạn. Nhìn có nghĩa là hiểu biết, hãy nhận thức những gì anh đã biết và học cách bay! (Đoàn Tử Huyến dịch)[42]
- Đừng tin vào những gì mắt cậu đang mách bảo. Tất cả những gì đang thể hiện chính là sự giới hạn. Hãy nhìn bằng sự am tường của mình, hãy tìm hiểu xem cậu đã biết được những gì, rồi cậu sẽ biết được cách bay. (Đăng Thư dịch)[43]
- Đừng tin ở những gì mắt anh đang thấy. Vì tầm mắt lúc nào cũng bị giới hạn. Hãy nhìn với tri thức của anh, tin những gì anh đã biết được, và anh sẽ tìm thấy phương thức để bay. (Nguyễn Trọng Kỳ dịch)[41]
- Don’t believe what your eyes are telling you. All they show is limitation. Look with your understanding. Find out what you already know and you will see the way to fly.[40]
- 1976, Bob Marley, War
- Until the colour of a man's skin
Is of no more significance
than the colour of his eyes
- Me say war.- Dến khi màu da một người
Không còn quan trọng
hơn màu mắt người ấy
- Tôi nói chiến tranh.
- Dến khi màu da một người
- Until the colour of a man's skin
- 1977, George Lucas, Star Wars: Episode IV – A New Hope (Star Wars: Niềm hi vọng mới)
- Your eyes can deceive you, don’t trust them.[44]
- Đôi mắt có thể đánh lừa bạn, đừng tin chúng.
- Your eyes can deceive you, don’t trust them.[44]
- 1999, Eric S. Raymond, The Cathedral and the Bazaar (Định luật Linus)
- 2005, Carl Safina, A Sea Ethic: Floating the Ark
- 2006, Larry Wilde, Positive Anonymous 12 Step Program
- Never worry about the size of your Christmas tree. In the eyes of children, they are all thirty feet tall.[50]
- Đừng lo lắng về kích thước cây Giáng Sinh. Trong mắt trẻ em, chúng đều cao ba mươi feet.
- Never worry about the size of your Christmas tree. In the eyes of children, they are all thirty feet tall.[50]
- 2012, Conor Oberst, An Attempt to Tip the Scales
- I like the feel of the burn of the audience's eyes on me when I'm whispering all my darkest secrets into the microphone.[51]
- Tôi thích cảm nhận nỗi kinh ngạc trong mắt khán giả lên mình khi thì thầm tất cả những bí mật sâu kín nhất của mình vào micro.
- I like the feel of the burn of the audience's eyes on me when I'm whispering all my darkest secrets into the microphone.[51]
Tiếng Bồ Đào Nha
[sửa]- Thế kỷ 19, Álvares de Azevedo, Macário
- não há melhor túmulo para a dor que uma taça cheia de vinho ou uns olhos negros cheios de languidez.
- không có ngôi mộ nào cho nỗi đau tốt hơn ly rượu đầy hay đôi mắt đen mệt mỏi.
- não há melhor túmulo para a dor que uma taça cheia de vinho ou uns olhos negros cheios de languidez.
- 1881, Fernando Pessoa, Memórias Póstumas de Brás Cubas, LXXI
- Esta é a grande vantagem da morte, que se não deixa boca para rir, tambem não deixa olhos para chorar...
- Đây là lợi thế lớn nhất của cái chết, rằng nếu nó không còn miệng để cười, thì nó cũng không còn mắt để khóc...
- Esta é a grande vantagem da morte, que se não deixa boca para rir, tambem não deixa olhos para chorar...
- ~, Fernando Pessoa & Alberto Caeiro, O Universo não é uma idéia minha
- A noite não anoitece pelos meus olhos,
A minha idéia da noite é que anoitece por meus olhos.- Đêm không tối dần qua đôi mắt tôi
Ý tưởng của tôi về đêm là nó tối dần qua đôi mắt tôi.
- Đêm không tối dần qua đôi mắt tôi
- A noite não anoitece pelos meus olhos,
- 1906, Teixeira de Pascoaes, Deslumbramento
- Só os olhos que choram sabem ver.[52]
- Chỉ có đôi mắt biết khóc mới biết nhìn.
- Só os olhos que choram sabem ver.[52]
- 1923, Ruy Barbosa, Dicionário de conceitos e pensamentos de Rui Barbosa
- A profissão de advogado tem, aos nossos olhos, uma dignidade quase sacerdotal. Toda a vez que a exercemos com a nossa consciência, consideramos desempenhada a nossa responsabilidade. Empreitada é a dos que contratam vitórias forenses. Nós nunca nos comprometemos ao vencimento de causas, nunca endossamos saques sobre a consciência dos tribunais, nunca abrimos banca de vender peles de ursos antes de mortos.[53]
- Trong mắt chúng tôi, nghề luật sư có phẩm giá gần như linh mục. Mỗi khi làm việc với lương tâm, chúng tôi coi như trách nhiệm mình đã hoàn thành. Đó là sự nghiệp của những người ký vào các chiến thắng pháp lý. Chúng tôi không bao giờ cam kết thắng kiện, chúng tôi không bao giờ tán thành việc cướp bóc lương tâm tòa án, chúng tôi không bao giờ mở quầy hàng bán da gấu trước khi gấu chết.
- A profissão de advogado tem, aos nossos olhos, uma dignidade quase sacerdotal. Toda a vez que a exercemos com a nossa consciência, consideramos desempenhada a nossa responsabilidade. Empreitada é a dos que contratam vitórias forenses. Nós nunca nos comprometemos ao vencimento de causas, nunca endossamos saques sobre a consciência dos tribunais, nunca abrimos banca de vender peles de ursos antes de mortos.[53]
- 1928, Josué de Barros
- Carmen a princípio não falava, ouvia-me apenas. Depois, como se estivesse fascinada pelo violão, ia ganhando ritmo e eu me lembro de seu gesto, de suas mãos e de seus dedos agitando-se no ar como que impelidos por uma corrente elétrica. Antes de ouvi-la cantar tive nitidamente a impressão de estar diante de alguém que trazia uma mensagem nova, nos olhos, no sorriso, na voz.[54]
- Lúc đầu Carmen không nói gì mà chỉ lắng nghe tôi. Rồi như thể bị cây đàn guitar cuốn hút, cô ấy bắt đầu bắt nhịp và tôi nhớ cử chỉ, bàn tay và ngón tay cô ấy chuyển động trong không khí có dòng điện chạy qua. Trước khi nghe cô ấy hát, tôi rõ ràng có ấn tượng rằng mình đang đứng trước một người mang đến một thông điệp mới, trong đôi mắt, trong nụ cười, trong giọng nói.
- Carmen a princípio não falava, ouvia-me apenas. Depois, como se estivesse fascinada pelo violão, ia ganhando ritmo e eu me lembro de seu gesto, de suas mãos e de seus dedos agitando-se no ar como que impelidos por uma corrente elétrica. Antes de ouvi-la cantar tive nitidamente a impressão de estar diante de alguém que trazia uma mensagem nova, nos olhos, no sorriso, na voz.[54]
- 1936, Graciliano Ramos, Angústia
- Certos lugares que me davam prazer tornaram-se odiosos. Passo diante de uma livraria, olho com desgosto as vitrinas, tenho a impressão de que se acham ali pessoas, exibindo títulos e preços nos rostos, vendendo-se. É uma espécie de prostituição.[55]
- Một số nơi từng mang lại cho tôi niềm vui đã trở nên đáng ghét. Tôi đi ngang qua một hiệu sách, nhìn vào cửa sổ với vẻ ghê tởm, và có cảm giác rằng những người ở đó trưng bày các tựa sách và giá cả trên khuôn mặt đã tự bán mình. Một dạng điếm nhục.
- Certos lugares que me davam prazer tornaram-se odiosos. Passo diante de uma livraria, olho com desgosto as vitrinas, tenho a impressão de que se acham ali pessoas, exibindo títulos e preços nos rostos, vendendo-se. É uma espécie de prostituição.[55]
- 1943, Miguel Torga, Diário XII
- A Velhice é isto: ou se chora sem motivo, ou os olhos ficam secos de lucidez.[56]
- Tuổi già là như này: hoặc bạn khóc vô cớ, hoặc mắt bạn khô héo và không còn tinh tường nữa.
- A Velhice é isto: ou se chora sem motivo, ou os olhos ficam secos de lucidez.[56]
- 1955, Rubem Braga, A Corretora de Mar
- A mulher entrou no meu escritório com um sorriso muito amável e olhos muito azuis.[57]
- Người phụ nữ bước vào văn phòng của tôi với nụ cười rất tử tế và đôi mắt rất xanh.
- A mulher entrou no meu escritório com um sorriso muito amável e olhos muito azuis.[57]
- ~, Cecília Meireles, Serenata
- Permita que eu feche os meus olhos,
pois é muito longe e tão tarde!
Pensei que era apenas demora,
e cantando pus-me a esperar-te.[58]- Hãy để em nhắm mắt,
vì quá xa xôi muộn màng!
Em vẫn mong chỉ là chậm trễ
để hát rằng đợi anh.
- Hãy để em nhắm mắt,
- Permita que eu feche os meus olhos,
- ~, Clarice Lispector, O Livro Desconhecido
- Uma das fantasias é assim: eu o estaria lendo e de súbito, a uma frase lida, com lágrimas nos olhos diria em êxtase de dor e de enfim libertação: "Mas é que eu não sabia que se pode tudo, meu Deus!"[59]
- Tôi sẽ đọc nó và đột nhiên, sau khi đọc một câu, với đôi mắt đẫm lệ, tôi sẽ nói trong sự sung sướng vì đau đớn mà cuối cùng được giải thoát: Nhưng con không biết rằng mọi thứ đều có thể, Chúa ơi!"
- Uma das fantasias é assim: eu o estaria lendo e de súbito, a uma frase lida, com lágrimas nos olhos diria em êxtase de dor e de enfim libertação: "Mas é que eu não sabia que se pode tudo, meu Deus!"[59]
- 1972, Carlos Drummond de Andrade, O poder ultra jovem
- Desculpe, amor, se meu presente é meio louco e bobo e superado: uns lábios em silêncio a música mental e uns olhos em recesso a infinita paisagem.[60]
- Xin lỗi em yêu nếu món quà của anh hơi điên rồ, ngớ ngẩn và lỗi thời: đôi môi im lặng, âm nhạc tâm trí, và đôi mắt trong giây lát, khung cảnh vô tận.
- Desculpe, amor, se meu presente é meio louco e bobo e superado: uns lábios em silêncio a música mental e uns olhos em recesso a infinita paisagem.[60]
- 1973, Raul Seixas, Ouro de tolo
- Porque longe das cercas
Embandeiradas
Que separam quintais
No cume calmo
Do meu olho que vê
Assenta a sombra sonora
De um disco voador.[61]- Xa xa những hàng rào cờ
ngăn cách sân sau
trên đỉnh cao tĩnh lặng của con mắt ta
là cái bóng vang vọng
của một chiếc đĩa bay.
- Xa xa những hàng rào cờ
- Porque longe das cercas
- 1977, Vinicius de Moraes, Pela Luz Dos Olhos Teus
- Quando a luz dos olhos meus
E a luz dos olhos teus resolvem se encontrar
Ai, que bom que isso é, meu Deus
Que frio que me dá o encontro desse olhar[62]- Khi ánh sáng mắt anh
Và ánh sáng mắt em quyết định gặp nhau
Ồ, thật tuyệt vời làm sao, Chúa ơi
Ánh mắt ấy khiến anh lạnh người
- Khi ánh sáng mắt anh
- Quando a luz dos olhos meus
- ~, Paulo Leminski, Amor Bastante
- quando eu vi você
tive uma idéia brilhante
foi como se eu olhasse
de dentro de um diamante
e meu olho ganhasse
mil faces num só instante.[63]- khi thấy em
anh nảy ý tưởng tuyệt vời
như thể anh nhìn
từ bên trong viên kim cương
và mắt anh thấy
ngàn khuôn mặt chỉ trong khoảnh khắc
- khi thấy em
- ~, Nelson Rodrigues
- Outro dia ouvi um pai dizer, radiante: — 'Eu vi pílulas anticoncepcionais na bolsa da minha filha de doze anos!'. Estava satisfeito, com o olho rútilo. Veja você que paspalhão![64]
- Hôm nọ tôi nghe một ông bố tươi cười rạng rỡ kể: — 'Tôi thấy thuốc tránh thai trong túi con gái mười hai tuổi của mình!'. Ông ấy vui mừng, mắt sáng lên. Nhìn thằng ngốc đó kìa!
- 1982, Fernando Sabino, O menino no Espelho
- O segredo se resumia em três palavras, que ele pronunciou com intensidade, mãos nos meus ombros e olhos nos meus olhos:
- Pense nos outros.[65]- Bí mật [hạnh phúc] có thể được tóm tắt trong ba từ, mà ông nói một cách mạnh mẽ, tay đặt trên vai tôi và mắt nhìn vào mắt tôi:
- Nghĩ cho người (khác)!
- Bí mật [hạnh phúc] có thể được tóm tắt trong ba từ, mà ông nói một cách mạnh mẽ, tay đặt trên vai tôi và mắt nhìn vào mắt tôi:
- O segredo se resumia em três palavras, que ele pronunciou com intensidade, mãos nos meus ombros e olhos nos meus olhos:
- 1995, José Saramago (giải Nobel Văn học 1998), Ensaio sobre a cegueira
- ...que não são precisos olhos para cavar mais fundo que três palmos.[66]
- ...nơi không cần mắt để đào sâu hơn ba gang tay.
- ...que não são precisos olhos para cavar mais fundo que três palmos.[66]
- 2005, Darlan Cunha
- Galã, eu? Não tenho jeito para isso. Tenho cabelo duro, nariz grande... Os galãs da televisão são altos, loiros, de olhos azuis...[67]
- Tôi, đẹp trai ư? Tôi không hợp với nghề này. Tôi thì tóc thô , mũi to... Những anh đẹp trai trên TV thường cao, tóc vàng và mắt xanh...
- Galã, eu? Não tenho jeito para isso. Tenho cabelo duro, nariz grande... Os galãs da televisão são altos, loiros, de olhos azuis...[67]
- 2005, Clodovil Hernandes
- É claro que preferia ser louro de olhos azuis.[68]
- Tất nhiên tôi thích tóc vàng mắt xanh hơn.
- É claro que preferia ser louro de olhos azuis.[68]
- 2008, Augusto Cury, O código da Inteligência
- Todos fecham seus olhos quando morrem, mas nem todos enxergam quando estão vivos[69]
- Mọi người đều nhắm mắt khi chết nhưng không phải ai cũng nhìn thấy khi còn sống.
- Todos fecham seus olhos quando morrem, mas nem todos enxergam quando estão vivos[69]
- 2008, José Pacheco, Para os filhos dos filhos dos nossos filhos
- Ser esperançoso também é isto: escrever para os netos, na apaziguadora certeza de que eles serão os nossos olhos e as nossas mãos, quando os seus filhos forem, finalmente, as crianças felizes e sábias que eu desejaria todas as crianças hoje fossem.[70]
- Hy vọng chính là như thế này: viết cho con cháu với sự tin chắc rằng chúng sẽ là đôi mắt và đôi tay chúng ta, để khi con cháu chúng cuối cùng cũng trở thành những trẻ em hạnh phúc và thông minh như tôi mong muốn tất cả trẻ em ngày nay đều có.
- Ser esperançoso também é isto: escrever para os netos, na apaziguadora certeza de que eles serão os nossos olhos e as nossas mãos, quando os seus filhos forem, finalmente, as crianças felizes e sábias que eu desejaria todas as crianças hoje fossem.[70]
Tiếng Do Thái
[sửa]- 1920, Yosef Haim Brenner, שכול וכישלון
- בהביט איש אליהן, כמעט שלא ראה משום מה, אם גדולות הן או קטנות, אם שחורות או ירוקות – המבט האפור־הכבד של משורר נסתר לקח את כל תשומת הלב.[71]
- Khi nhìn vào đôi mắt, không rõ vì sao mà khó nhận ra nó to hay nhỏ, đen hay xanh – cái nhìn xám xịt của thi sĩ ẩn danh đã thu hút hết chú ý.
- בהביט איש אליהן, כמעט שלא ראה משום מה, אם גדולות הן או קטנות, אם שחורות או ירוקות – המבט האפור־הכבד של משורר נסתר לקח את כל תשומת הלב.[71]
- ~, Aharon Reuveni, מיניאטורות
- רק העינים נוצצו ובקשו בלי הרף אלה את אלה. מצאו וחזרו ובקשו, ועוד לא בקשו מאומה, וברגע הפגש מבטיהם שכחו הכל.[72]
- Chỉ có đôi mắt sáng lên và liên tục tìm nhau. Khi tìm thấy chúng quay định hỏi them, nhưng không kịp bởi ngay khoảnh khắc mắt chạm nhau, họ đã quên hết mọi thứ.
- רק העינים נוצצו ובקשו בלי הרף אלה את אלה. מצאו וחזרו ובקשו, ועוד לא בקשו מאומה, וברגע הפגש מבטיהם שכחו הכל.[72]
- ~, Yehuda Amichai
- לפני שנעלם תסתכל ותראה את הכחול של השמיים ותגיד תודה שיש לך עיניים.[73]
- Người bị bỏ rơi không nhìn thấy ngay vì đôi mắt mở to chỉ còn ánh sáng ký ức.
- לפני שנעלם תסתכל ותראה את הכחול של השמיים ותגיד תודה שיש לך עיניים.[73]
- ~, Nathan Zach, אני רוצה תמיד עיניים
- ~2010, Si Heiman, תגיד תודה שיש לך עיניים
- אדם עזוב, לא מיד רואים, כי בעיניו הפתוחות עדיין אור של זיכרונות.[75]
- Trước khi biến mất, hãy ngước lên nhìn trời và tạ ơn vì bạn có mắt.
- אדם עזוב, לא מיד רואים, כי בעיניו הפתוחות עדיין אור של זיכרונות.[75]
Kinh Thánh Cựu Ước
[sửa]- חַכְלִילִ֥י עֵינַ֖יִם מִיָּ֑יִן וּלְבֶן־שִׁנַּ֖יִם מֵחָלָֽב׃ (בראשית מט)
- Mắt người đỏ vì cớ rượu,
Răng người trắng vì cớ sữa. (Sáng thế ký 49:12)
- Mắt người đỏ vì cớ rượu,
- עַ֚יִן תַּ֣חַת עַ֔יִן שֵׁ֖ן תַּ֣חַת שֵׁ֑ן יָ֚ד תַּ֣חַת יָ֔ד רֶ֖גֶל תַּ֥חַת רָֽגֶל׃ (שמות כא)
- lấy mắt thường mắt, lấy răng thường răng, lấy tay thường tay, lấy chơn thường chơn, (Xuất Ai Cập ký 21:24)
- עַוֶּ֩רֶת֩ א֨וֹ שָׁב֜וּר אוֹ־חָר֣וּץ אֽוֹ־יַבֶּ֗לֶת א֤וֹ גָרָב֙ א֣וֹ יַלֶּ֔פֶת לֹא־תַקְרִ֥יבוּ אֵ֖לֶּה לַיהֹוָ֑ה וְאִשֶּׁ֗ה לֹא־תִתְּנ֥וּ מֵהֶ֛ם עַל־הַמִּזְבֵּ֖חַ לַיהֹוָֽה׃ (יקרא כב)
- Các ngươi chớ dâng cho Đức Giê-hô-va một con thú nào hoặc mù mắt, què cẳng, bị xé, ghẻ, chốc, hay là lát; các ngươi chớ bắt nó làm của-lễ dùng lửa dâng lên cho Đức Giê-hô-va trên bàn-thờ. (Lêvi ký 22:22)
- ו וְעַתָּ֛ה נַפְשֵׁ֥נוּ יְבֵשָׁ֖ה אֵ֣ין כֹּ֑ל בִּלְתִּ֖י אֶל־הַמָּ֥ן עֵינֵֽינוּ׃ ז וְהַמָּ֕ן כִּזְרַע־גַּ֖ד ה֑וּא וְעֵינ֖וֹ כְּעֵ֥ין הַבְּדֹֽלַח׃ (במדבר יא)
- כִּ֤י עֵֽינֵיכֶם֙ הָֽרֹאֹ֔ת אֶת־כׇּל־מַעֲשֵׂ֥ה יְהֹוָ֖ה הַגָּדֹ֑ל אֲשֶׁ֖ר עָשָֽׂה׃ (דברים יא)
- Vì tận mắt các ngươi đã thấy hết thảy những việc lớn mà Đức Giê-hô-va đã làm. (Phục truyền luật lệ ký 11:7)
- יָד֙וֹעַ֙ תֵּֽדְע֔וּ כִּי֩ לֹ֨א יוֹסִ֜יף יְהֹוָ֣ה אֱלֹהֵיכֶ֗ם לְהוֹרִ֛ישׁ אֶת־הַגּוֹיִ֥ם הָאֵ֖לֶּה מִלִּפְנֵיכֶ֑ם וְהָי֨וּ לָכֶ֜ם לְפַ֣ח וּלְמוֹקֵ֗שׁ וּלְשֹׁטֵ֤ט בְּצִדֵּיכֶם֙ וְלִצְנִנִ֣ים בְּעֵינֵיכֶ֔ם עַד־אֲבׇדְכֶ֗ם מֵ֠עַ֠ל הָאֲדָמָ֤ה הַטּוֹבָה֙ הַזֹּ֔את אֲשֶׁר֙ נָתַ֣ן לָכֶ֔ם יְהֹוָ֖ה אֱלֹהֵיכֶֽם׃ (יהושע כג)
- thì phải biết rõ-ràng Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi chẳng còn cứ đuổi những dân-tộc nầy khỏi trước mặt các ngươi nữa; nhưng chúng nó sẽ làm lưới và bẫy cho các ngươi, làm roi đánh nơi hông, làm chông-gai chích trong mắt, cho đến chừng nào các ngươi bị diệt mất khỏi xứ tốt-đẹp nầy mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã ban cho. (Giôsuê 23:13)

- וַיֹּאחֲז֣וּהוּ פְלִשְׁתִּ֔ים וַֽיְנַקְּר֖וּ אֶת־עֵינָ֑יו וַיּוֹרִ֨ידוּ אוֹת֜וֹ עַזָּ֗תָה וַיַּאַסְר֙וּהוּ֙ בַּֽנְחֻשְׁתַּ֔יִם וַיְהִ֥י טוֹחֵ֖ן בְּבֵ֥ית האסירים הָאֲסוּרִֽים׃ (שופטים טז)
- Người Phi-li-tin bắt người, khoét con mắt, đem xuống Ga-xa, rồi trói người bằng dây đồng đậu đôi, và bắt người phải xay cối trong ngục. (Các Quan Xét 16:21)
- וְאֶת־עַ֥ם עָנִ֖י תּוֹשִׁ֑יעַ וְעֵינֶ֥יךָ עַל־רָמִ֖ים תַּשְׁפִּֽיל׃ (שמואל ב כב)
- אֶת־מִ֤י חֵרַ֙פְתָּ֙ וְגִדַּ֔פְתָּ וְעַל־מִ֖י הֲרִימ֣וֹתָ קּ֑וֹל וַתִּשָּׂ֥א מָר֛וֹם עֵינֶ֖יךָ עַל־קְד֥וֹשׁ יִשְׂרָאֵֽל׃ (מלכים ב יט)
- Ngươi phỉ-báng và sỉ-nhục ai? cất tiếng lên cùng ai? Thật ngươi đã trừng con mắt nghịch với Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên! (II Các Vua 19:22)
- עַתָּ֗ה עֵינַי֙ יִהְי֣וּ פְתֻח֔וֹת וְאׇזְנַ֖י קַשֻּׁב֑וֹת לִתְפִלַּ֖ת הַמָּק֥וֹם הַזֶּֽה׃ (דברי הימים ב ז)
- וְעַתָּ֡ה כִּמְעַט־רֶ֩גַע֩ הָיְתָ֨ה תְחִנָּ֜ה מֵאֵ֣ת ׀ יְהֹוָ֣ה אֱלֹהֵ֗ינוּ לְהַשְׁאִ֥יר לָ֙נוּ֙ פְּלֵיטָ֔ה וְלָתֶת־לָ֥נוּ יָתֵ֖ד בִּמְק֣וֹם קׇדְשׁ֑וֹ לְהָאִ֤יר עֵינֵ֙ינוּ֙ אֱלֹהֵ֔ינוּ וּלְתִתֵּ֛נוּ מִֽחְיָ֥ה מְעַ֖ט בְּעַבְדֻתֵֽנוּ׃ (עזרא ט)
- Song bây giờ, Giê-hô-va Đức Chúa Trời của chúng tôi tạm làm ơn cho chúng tôi, để một phần dư lại của chúng tôi thoát-khỏi, và ban cho chúng tôi một cái đinh ở trong chỗ thánh nầy; hầu cho Đức Chúa Trời chúng tôi soi-sáng con mắt chúng tôi và khiến cho chúng tôi ở giữa sự nô-lệ mình được dấy lên một chút. (Exơra 9:8)
- תֹּ֠אמֶר אִם־עַל־הַמֶּ֨לֶךְ ט֜וֹב וְאִם־מָצָ֧אתִי חֵ֣ן לְפָנָ֗יו וְכָשֵׁ֤ר הַדָּבָר֙ לִפְנֵ֣י הַמֶּ֔לֶךְ וְטוֹבָ֥ה אֲנִ֖י בְּעֵינָ֑יו יִכָּתֵ֞ב לְהָשִׁ֣יב אֶת־הַסְּפָרִ֗ים מַחֲשֶׁ֜בֶת הָמָ֤ן בֶּֽן־הַמְּדָ֙תָא֙ הָאֲגָגִ֔י אֲשֶׁ֣ר כָּתַ֗ב לְאַבֵּד֙ אֶת־הַיְּהוּדִ֔ים אֲשֶׁ֖ר בְּכׇל־מְדִינ֥וֹת הַמֶּֽלֶךְ׃ (אסתר ח)
- הֶן־כֹּ֭ל רָאֲתָ֣ה עֵינִ֑י
שָֽׁמְעָ֥ה אׇ֝זְנִ֗י וַתָּ֥בֶן לָֽהּ׃ (איוב יג)

- אִם־אֶתֵּ֣ן שְׁנַ֣ת לְעֵינָ֑י
לְֽעַפְעַפַּ֥י תְּנוּמָֽה׃ (תהלים קלב)
- אֹ֣זֶן שֹׁ֭מַעַת וְעַ֣יִן רֹאָ֑ה
יְ֝הֹוָ֗ה עָשָׂ֥ה גַם־שְׁנֵיהֶֽם׃ (משלי כ)
- ז וּמָת֖וֹק הָא֑וֹר וְט֥וֹב לַֽעֵינַ֖יִם לִרְא֥וֹת אֶת־הַשָּֽׁמֶשׁ׃ (קהלת יא)
- Ánh-sáng thật là êm-dịu; con mắt thấy mặt trời lấy làm vui-thích. (Truyền Đạo 11:7)
- הִנָּ֤ךְ יָפָה֙ רַעְיָתִ֔י הִנָּ֥ךְ יָפָ֖ה עֵינַ֥יִךְ יוֹנִֽים׃ (שיר השירים א)
- וַיִּשַּׁ֥ח אָדָ֖ם וַיִּשְׁפַּל־אִ֑ישׁ וְעֵינֵ֥י גְבֹהִ֖ים תִּשְׁפַּֽלְנָה׃ (ישעיהו ה)
- וּתְמַהֵ֕רְנָה וְתִשֶּׂ֥נָה עָלֵ֖ינוּ נֶ֑הִי וְתֵרַ֤דְנָה עֵינֵ֙ינוּ֙ דִּמְעָ֔ה וְעַפְעַפֵּ֖ינוּ יִזְּלוּ־מָֽיִם׃ (ירמיהו ט)
- עֵינִ֧י נִגְּרָ֛ה וְלֹ֥א תִדְמֶ֖ה מֵאֵ֥ין הֲפֻגֽוֹת׃ (איכה ג)
- בֶּן־אָדָ֕ם הִנְנִ֨י לֹקֵ֧חַ מִמְּךָ֛ אֶת־מַחְמַ֥ד עֵינֶ֖יךָ בְּמַגֵּפָ֑ה וְלֹ֤א תִסְפֹּד֙ וְלֹ֣א תִבְכֶּ֔ה וְל֥וֹא תָב֖וֹא דִּמְעָתֶֽךָ׃ (יחזקאל כד)
- וּגְוִיָּת֣וֹ כְתַרְשִׁ֗ישׁ וּפָנָ֞יו כְּמַרְאֵ֤ה בָרָק֙ וְעֵינָיו֙ כְּלַפִּ֣ידֵי אֵ֔שׁ וּזְרֹֽעֹתָיו֙ וּמַרְגְּלֹתָ֔יו כְּעֵ֖ין נְחֹ֣שֶׁת קָלָ֑ל וְק֥וֹל דְּבָרָ֖יו כְּק֥וֹל הָמֽוֹן׃ (דניאל י)
- מִיַּ֤ד שְׁאוֹל֙ אֶפְדֵּ֔ם מִמָּ֖וֶת אֶגְאָלֵ֑ם אֱהִ֨י דְבָרֶ֜יךָ מָ֗וֶת אֱהִ֤י קׇֽטׇבְךָ֙ שְׁא֔וֹל נֹ֖חַם יִסָּתֵ֥ר מֵעֵינָֽי׃ (הושע יג)
- וְאִם־יֵלְכ֤וּ בַשְּׁבִי֙ לִפְנֵ֣י אֹֽיְבֵיהֶ֔ם מִשָּׁ֛ם אֲצַוֶּ֥ה אֶת־הַחֶ֖רֶב וַהֲרָגָ֑תַם וְשַׂמְתִּ֨י עֵינִ֧י עֲלֵיהֶ֛ם לְרָעָ֖ה וְלֹ֥א לְטוֹבָֽה׃ (עמוס ט)
- וַאֲנִ֣י אָמַ֔רְתִּי נִגְרַ֖שְׁתִּי מִנֶּ֣גֶד עֵינֶ֑יךָ אַ֚ךְ אוֹסִ֣יף לְהַבִּ֔יט אֶל־הֵיכַ֖ל קׇדְשֶֽׁךָ׃ (יונה ב)
- וְעַתָּ֛ה נֶאֶסְפ֥וּ עָלַ֖יִךְ גּוֹיִ֣ם רַבִּ֑ים הָאֹמְרִ֣ים תֶּחֱנָ֔ף וְתַ֥חַז בְּצִיּ֖וֹן עֵינֵֽינוּ׃ (מיכה ד)
- טְה֤וֹר עֵינַ֙יִם֙ מֵרְא֣וֹת רָ֔ע וְהַבִּ֥יט אֶל־עָמָ֖ל לֹ֣א תוּכָ֑ל לָ֤מָּה תַבִּיט֙ בּֽוֹגְדִ֔ים תַּחֲרִ֕ישׁ בְּבַלַּ֥ע רָשָׁ֖ע צַדִּ֥יק מִמֶּֽנּוּ׃ (חבקוק א)
- מִ֤י בָכֶם֙ הַנִּשְׁאָ֔ר אֲשֶׁ֤ר רָאָה֙ אֶת־הַבַּ֣יִת הַזֶּ֔ה בִּכְבוֹד֖וֹ הָרִאשׁ֑וֹן וּמָ֨ה אַתֶּ֜ם רֹאִ֤ים אֹתוֹ֙ עַ֔תָּה הֲל֥וֹא כָמֹ֛הוּ כְּאַ֖יִן בְּעֵינֵיכֶֽם׃ (חגי ב)
- ה֣וֹי רֹעִ֤י הָאֱלִיל֙ עֹזְבִ֣י הַצֹּ֔אן חֶ֥רֶב עַל־זְרוֹע֖וֹ וְעַל־עֵ֣ין יְמִינ֑וֹ זְרֹעוֹ֙ יָב֣וֹשׁ תִּיבָ֔שׁ וְעֵ֥ין יְמִינ֖וֹ כָּהֹ֥ה תִכְהֶֽה׃ (זכריה יא)
- וְעֵינֵיכֶ֖ם תִּרְאֶ֑ינָה וְאַתֶּ֤ם תֹּֽאמְרוּ֙ יִגְדַּ֣ל יְהֹוָ֔ה מֵעַ֖ל לִגְב֥וּל יִשְׂרָאֵֽל׃ (מלאכי א)
Tiếng Đức
[sửa]
- Thế kỷ 14, Eckhart von Hochheim, Deutsche Predigten und Traktate
- Soll mein Auge die Farbe sehen, so muss es ledig sein aller Farbe. Sehe ich blaue oder weiße Farbe, so ist das Sehen meines Auges, das die Farbe sieht - ist eben das, was da sieht, dasselbe wie das, was da gesehen wird mit dem Auge. Das Auge, in dem ich Gott sehe, das ist dasselbe Auge, darin mich Gott sieht; mein Auge und Gottes Auge, das ist ein Auge und ein Sehen und ein Erkennen und ein Lieben.[76]
- Nếu mắt tôi muốn nhìn thấy màu sắc, thì nó phải không có bất kỳ màu nào. Nếu tôi nhìn thấy màu xanh hoặc trắng, thì tầm nhìn mắt tôi là thứ nhìn thấy màu sắc chính xác là thứ có thể nhìn thấy được bằng mắt. Con mắt mà tôi nhìn thấy Chúa cũng chính là con mắt mà Chúa nhìn thấy tôi; mắt tôi và mắt Chúa là một, một nhìn thấy, một hiểu biết và một yêu thương.
- Soll mein Auge die Farbe sehen, so muss es ledig sein aller Farbe. Sehe ich blaue oder weiße Farbe, so ist das Sehen meines Auges, das die Farbe sieht - ist eben das, was da sieht, dasselbe wie das, was da gesehen wird mit dem Auge. Das Auge, in dem ich Gott sehe, das ist dasselbe Auge, darin mich Gott sieht; mein Auge und Gottes Auge, das ist ein Auge und ein Sehen und ein Erkennen und ein Lieben.[76]
- ~, Jakob Böhme, Aurora oder Morgenröthe im Aufgang
- Thue deine Augen auf und gehe zu einem Baum, und siehe denselben an, und besinne dich.[77]
- Hãy mở mắt ra và đến một cái cây, nhìn vào nó và suy ngẫm.
- Thue deine Augen auf und gehe zu einem Baum, und siehe denselben an, und besinne dich.[77]
- Thế kỷ 17, Angelus Silesius, Der cherubinische Wandersmann
- Das Licht der Herrlichkeit scheint mitten in der Nacht
Wer kann es sehn? Ein Herz das Augen hat und wacht.[78]- Ánh sáng vinh quang chiếu rọi giữa đêm đen
Ai có thể nhìn thấy? Một trái tim có mắt và đang tỉnh thức.
- Ánh sáng vinh quang chiếu rọi giữa đêm đen
- Das Licht der Herrlichkeit scheint mitten in der Nacht
- ~, Georg Christoph Lichtenberg, Sudelbücher
- Alles hat seine Tiefen. Wer Augen hat, der sieht alles in allem.[79]
- Mọi thứ đều có chiều sâu. Người có mắt nhìn thấy mọi thứ trong mọi thứ.
- Alles hat seine Tiefen. Wer Augen hat, der sieht alles in allem.[79]
- 1779, Gotthold Ephraim Lessing, Nathan der Weise
- Der Blick des Forschers fand
Nicht selten mehr, als er zu finden wünschte.[80]- Cái nhìn nhà nghiên cứu tìm thấy
Thường là nhiều hơn những gì ông muốn tìm ra.
- Cái nhìn nhà nghiên cứu tìm thấy
- Der Blick des Forschers fand
- 1781, Friedrich Schiller, Die Räuber, hồi 1
- Er ist euer Augapfel gewesen bisher, nun aber, ärgert dich dein Auge, sagt die Schrift, so reiß es aus. Es ist besser einäugig gen Himmel, als mit zwey Augen in die Hölle.
- Đó vẫn là con ngươi trong mắt ngươi cho đến giờ, nhưng nếu mắt khiến cho phạm tội thì Kinh Thánh nói hãy móc nó đi. Thà một mắt lên thiên đàng còn hơn hai mắt xuống hỏa ngục.
- Er ist euer Augapfel gewesen bisher, nun aber, ärgert dich dein Auge, sagt die Schrift, so reiß es aus. Es ist besser einäugig gen Himmel, als mit zwey Augen in die Hölle.
- 1807, Johann Wilhelm Ritter, Fragmente aus dem Nachlass eines jungen Physikers
- 1809, Johann Wolfgang von Goethe, Das Auge
- Das Auge ist das letzte, höchste Resultat des Lichtes auf den organischen Körper. Das Auge als ein Geschöpf des Lichtes, leistet alles, was das Licht selbst leisten kann.[82]
- Mắt là kết quả cuối cùng và cao nhất của ánh sáng trên cơ thể hữu cơ. Mắt, sinh vật ánh sáng, thực hiện mọi thứ mà bản thân ánh sáng có thể thực hiện.
- Das Auge ist das letzte, höchste Resultat des Lichtes auf den organischen Körper. Das Auge als ein Geschöpf des Lichtes, leistet alles, was das Licht selbst leisten kann.[82]
- ~, Johann Gottlieb Fichte, Reden an die deutsche Nation
- Jedes Schreckbild verschwindet, wenn man es fest ins Auge faßt.[83]
- Mọi hình ảnh đáng sợ đều biến mất khi chăm chú nhìn nó.
- Jedes Schreckbild verschwindet, wenn man es fest ins Auge faßt.[83]
- 1827, Heinrich Heine, Wenn ich in deine Augen seh’ (Nếu nhìn vào mắt của em...)
- Wenn ich in deine Augen seh’,
So schwindet all mein Leid und Weh;- (Trần Đương dịch)
Nếu nhìn vào mắt của em
Trong anh tan biến mọi niềm khổ đau- (Nguyễn Khắc Khoa dịch)
Khi nhìn vào khoé mắt em
Trong anh đau khổ đột nhiên hết rồi[84]
- (Nguyễn Khắc Khoa dịch)
- (Trần Đương dịch)
- Wenn ich in deine Augen seh’,
- 1838, Friedrich Rückert, Die Weisheit des Brahmanen
- Dein Auge kann die Welt trüb' oder hell dir machen;
Wie du sie ansiehst, wird sie weinen oder lachen.[85]- Mắt có thể làm thế giới mờ đi hay sáng lên;
Khi nhìn vào mắt, mắt sẽ khóc hoặc cười.
- Mắt có thể làm thế giới mờ đi hay sáng lên;
- Dein Auge kann die Welt trüb' oder hell dir machen;
- 1843, Karl Julius Weber, Demokritos
- Es gibt Männer, die die Beredsamkeit weiblicher Zungen übertreffen. Aber kein Mann übertrifft die Beredsamkeit weiblicher Augen.
Wie du sie ansiehst, wird sie weinen oder lachen.[86]- Có những đàn ông hùng biện vượt trội hơn phụ nữ. Nhưng không ông nào nói hay hơn được đôi mắt phụ nữ.
- Es gibt Männer, die die Beredsamkeit weiblicher Zungen übertreffen. Aber kein Mann übertrifft die Beredsamkeit weiblicher Augen.
- 1859, Friedrich von Bodenstedt, Tausend und Ein Tag im Orient
- Ein graues Auge
ein schlaues Auge;
Auf schelmische Launen
Deuten die braunen;
Des Auges Bläue
Bedeutet Treue;
Doch eines schwarzen Augs Gefunkel
Ist stets, wie Gottes Wege, dunkel![87]- Đôi mắt xám
đôi mắt xảo quyệt;
Đôi mắt nâu thể hiện tinh quái;
Đôi mắt xanh
Biểu thị lòng trung thành;
Còn đôi mắt đen lấp lánh
Luôn luôn đen tối, giống như cách Chúa đã chỉ!
- Đôi mắt xám
- Ein graues Auge
- 1865, Moritz Gottlieb Saphir, Ausgewählte Schriften
- Viele Journalisten und Recensenten sind wie die Kakadus, sie ziehen die Klaue ein, wenn sie gefüttert werden, und drücken ein Auge zu, wenn sie zu trinken bekommen.[88]
- Nhiều nhà báo và nhà phê bình giống như loài vẹt mào, chúng rụt móng vuốt lại khi được cho ăn và nhắm mắt làm ngơ khi được cho uống nước.
- Viele Journalisten und Recensenten sind wie die Kakadus, sie ziehen die Klaue ein, wenn sie gefüttert werden, und drücken ein Auge zu, wenn sie zu trinken bekommen.[88]
- ~, Anselm Feuerbach, Ein Vermächtnis
- Um ein guter Maler zu sein , braucht es vier Dinge : Ein weiches Herz , ein feines Auge , eine leichte Hand und immer frisch gewaschene Pinsel.[89]
- Một họa sĩ cần bốn thứ: trái tim dịu dàng, đôi mắt tinh tường, đôi bàn tay nhẹ nhàng và những chiếc cọ luôn được rửa sạch sẽ.
- Um ein guter Maler zu sein , braucht es vier Dinge : Ein weiches Herz , ein feines Auge , eine leichte Hand und immer frisch gewaschene Pinsel.[89]
- 1879, Gottfried Keller, Abendlied
- Trinkt, o Augen, was die Wimper hält, von dem goldnen Überfluss der Welt.[90]
- Uống đi hỡi mắt, những gì đầy lông mi có thể chứa đựng, từ thế giới phong phú hoàng kim.
- Trinkt, o Augen, was die Wimper hält, von dem goldnen Überfluss der Welt.[90]
- 1915, Houston Stewart Chamberlain, Neue Kriegsaufsätze
- In Wirklichkeit steht die Wahrheit strahlend unverhüllt da, der Schleier liegt auf unseren Augen, und wir brauchen den Star nur zu entfernen, so erblicken wir die Wahrheit, und der Wahn entschwindet.[91]
- 1922, Christian Morgenstern, Stufen
- Die meisten wissen gar nicht, was sie für ein Tempo haben könnten, wenn sie sich nur einmal den Schlaf aus den Augen rieben.[92]
- Hầu hết mọi người thậm chí không biết có thể đạt được tốc độ nào khi dụi mắt cho tỉnh ngủ.
- Die meisten wissen gar nicht, was sie für ein Tempo haben könnten, wenn sie sich nur einmal den Schlaf aus den Augen rieben.[92]
- 1946, Richard Benz, Stufen und Wandlungen
- Das unergründliche Geheimnis des menschlichen Auges - woher haben Menschen Augen, die so viel versprechen und so wenig halten?[93]
- Bí ẩn khó hiểu của đôi mắt người - con người lấy đâu ra đôi mắt hứa hẹn nhiều điều nhưng lại chẳng làm được gì nhiều?
- Das unergründliche Geheimnis des menschlichen Auges - woher haben Menschen Augen, die so viel versprechen und so wenig halten?[93]
- 1968, Marlen Haushofer, Die Wand
- Fast immer sind die Gedanken schneller als die Augen und verfälschen das Bild.[94]
- Gần như lúc nào suy nghĩ cũng nhanh hơn mắt và làm méo mó hình ảnh.
- Fast immer sind die Gedanken schneller als die Augen und verfälschen das Bild.[94]
- 1984, Heinz Erhardt, Das große Heinz-Erhardt-Buch
- 'Die Augen sind nicht nur zum Sehen, sind auch zum Singen eingericht' - wie soll man es denn sonst verstehen, daß man von AugenLIEDERN spricht?[95]
- "Đôi mắt không chỉ được thiết kế để nhìn mà còn để hát" - còn cách nào khác để hiểu thuật ngữ "CA KHÚC của mắt" chăng?
- 'Die Augen sind nicht nur zum Sehen, sind auch zum Singen eingericht' - wie soll man es denn sonst verstehen, daß man von AugenLIEDERN spricht?[95]
- 1995, Hilde Domin, Ich will dich - Gedichte
- Dein Ort ist
wo Augen dich ansehen
Wo sich die Augen treffen
entstehst du[96]- Chỗ của bạn là
nơi đôi mắt nhìn bạn
Nơi đôi mắt gặp nhau
bạn xuất hiện
- Chỗ của bạn là
- Dein Ort ist
- 2004, Anke Maggauer-Kirsche & Walter Ludin, Pfeilspitzen
- Schaue jemandem in die Augen und du begegnest ihm.[97]
- Nhìn vào mắt ai đó thì sẽ gặp được họ.
- Schaue jemandem in die Augen und du begegnest ihm.[97]
- 2008, Norbert Bolz
- 2010, Karl Prantl
- Wenn Sie an diesem Stein Wochen und Monate arbeiten, dann schauen Sie nur in Augen hinein. Werden ständig von Augen angeschaut. Das ist das Depot aller menschlichen Augen. Alle Augenfarben sind in diesem Stein.[99]
- Khi làm việc trên viên đá này trong nhiều tuần nhiều tháng, anh chỉ nhìn vào mắt. Anh liên tục được nhìn bằng mắt. Đây là nơi lưu trữ tất cả các đôi mắt con người. Tất cả các màu mắt đều có trong viên đá này.
- Wenn Sie an diesem Stein Wochen und Monate arbeiten, dann schauen Sie nur in Augen hinein. Werden ständig von Augen angeschaut. Das ist das Depot aller menschlichen Augen. Alle Augenfarben sind in diesem Stein.[99]
Tiếng Hy Lạp
[sửa]- Thế kỷ 5 TCN, Herodotos, Ηροδότου Ιστορίαι (Lịch sử), 1:8.2
- ~, Hippocrates, Περί όψιος, câu 8
- Ἤν τινι οἱ ὀφθαλμοὶ ὑγιέες ἐόντες διαφθείροιεν τὴν ὄψιν, τουτέῳ χρὴ ταμόντα κατὰ τὸ βρέγμα, ἐπαναδείραντα, ἐκπρίσαντα τὸ ὀστέον, ἀφελόντα τὸν ὕδρωπα, ἰῆσθαι· καὶ οὕτως ὑγιέες γίνονται.
- Nếu mắt khỏe nhưng thị lực suy giảm, có thể điều trị bằng thuốc mỡ ở sống mũi, định hình lại, loại bỏ xương và lưu dịch, nhờ đó mắt sẽ tinh lại.
- Ἤν τινι οἱ ὀφθαλμοὶ ὑγιέες ἐόντες διαφθείροιεν τὴν ὄψιν, τουτέῳ χρὴ ταμόντα κατὰ τὸ βρέγμα, ἐπαναδείραντα, ἐκπρίσαντα τὸ ὀστέον, ἀφελόντα τὸν ὕδρωπα, ἰῆσθαι· καὶ οὕτως ὑγιέες γίνονται.
- ~, Platon
- Τα μάτια του νου αρχίζουν να γίνονται οξυδερκέστερα, όταν η σωματική δύναμη αρχίζει να παρακμάζει.
- Con mắt tâm trí trở nên sắc bén hơn khi sức mạnh thể chất bắt đầu suy giảm.
- Τα μάτια του νου αρχίζουν να γίνονται οξυδερκέστερα, όταν η σωματική δύναμη αρχίζει να παρακμάζει.
- Thế kỷ 20, Giorgos Seferis, Μυθιστορημα XIV
- Ήταν ωραία τα μάτια σου μα δεν ήξερες πού να κοιτάξεις[101]
- Đôi mắt em đẹp nhưng em không biết nhìn vào đâu
- Ήταν ωραία τα μάτια σου μα δεν ήξερες πού να κοιτάξεις[101]
Kinh Thánh Tân Ước
[sửa]
- ὁ λύχνος τοῦ σώματός ἐστιν ὁ ὀφθαλμός· ἐὰν οὖν ὁ ὀφθαλμός σου ἁπλοῦς ᾖ, ὅλον τὸ σῶμά σου φωτεινὸν ἔσται· (Κατά Ματθαίον)
- καὶ ἐὰν ὁ ὀφθαλμός σου σκανδαλίζῃ σε, ἔκβαλε αὐτόν· καλόν σοι ἐστὶ μονόφθαλμον εἰσελθεῖν εἰς τὴν βασιλείαν τοῦ Θεοῦ, ἢ δύο ὀφθαλμοὺς ἔχοντα βληθῆναι εἰς τὴν γέενναν τοῦ πυρός, (Κατά Μάρκον)
- ὅτι εἶδον οἱ ὀφθαλμοί μου τὸ σωτήριόν σου, (Κατά Λουκάν)
- ἐκ τοῦ αἰῶνος οὐκ ἠκούσθη ὅτι ἤνοιξέ τις ὀφθαλμοὺς τυφλοῦ γεγεννημένου. (Κατά Ιωάννην)
- καὶ εὐθέως ἀπέπεσον ἀπὸ τῶν ὀφθαλμῶν αὐτοῦ ὡσεὶ λεπίδες, ἀνέβλεψέ τε παραχρῆμα, καὶ ἀναστὰς ἐβαπτίσθη, (Πράξεις των Αποστόλων)
- καθὼς γέγραπται, Ἔδωκεν αὐτοῖς ὁ Θεὸς πνεῦμα κατανύξεως, ὀφθαλμοὺς τοῦ μὴ βλέπειν, καὶ ὦτα τοῦ μὴ ἀκούειν, ἕως τῆς σήμερον ἡμέρας. (Προς Ρωμαίους)
- εἰ ὅλον τὸ σῶμα ὀφθαλμός, ποῦ ἡ ἀκοή; εἰ ὅλον ἀκοή, ποῦ ἡ ὄσφρησις; (Προς Κορινθίους Α')
- Ví bằng cả thân đều là mắt, thì sự nghe ở đâu? Nếu cả thân đều là tai, thì sự ngửi ở đâu? (I Côrinhtô 12:17)
- διὰ πίστεως γὰρ περιπατοῦμεν, οὐ διὰ εἴδους (Προς Κορινθίους Β')
- vì chúng ta bước đi bởi đức-tin, chớ chẳng phải bởi mắt thấy. (II Côrinhtô 5:7)
- τίς οὖν ἦν ὁ μακαρισμὸς ὑμῶν; μαρτυρῶ γὰρ ὑμῖν ὅτι, εἰ δυνατόν, τοὺς ὀφθαλμοὺς ὑμῶν ἐξορύξαντες ἂν ἐδώκατέ μοι. (Προς Γαλάτας)
- πεφωτισμένους τοὺς ὀφθαλμοὺς τῆς διανοίας ὑμῶν, εἰς τὸ εἰδέναι ὑμᾶς τίς ἐστιν ἡ ἐλπὶς τῆς κλήσεως αὐτοῦ, καὶ τίς ὁ πλοῦτος τῆς δόξης τῆς κληρονομίας αὐτοῦ ἐν τοῖς ἁγίοις, (Προς Εφεσίους)
- οἱ δοῦλοι, ὑπακούετε κατὰ πάντα τοῖς κατὰ σάρκα κυρίοις, μὴ ἐν ὀφθαλμοδουλίαις ὡς ἀνθρωπάρεσκοι, ἀλλ’ ἐν ἁπλότητι καρδίας, φοβούμενοι τὸν Θεόν· (Προς Κολοσσαείς)
- τοῦτο γὰρ καλὸν καὶ ἀπόδεκτον ἐνώπιον τοῦ σωτῆρος ἡμῶν Θεοῦ,(Προς Τιμόθεον Α')
- ἐπιποθῶν σε ἰδεῖν, μεμνημένος σου τῶν δακρύων, ἵνα χαρᾶς πληρωθῶ, (Προς Τιμόθεον Β')
- Vì ta nhớ đến nước mắt con, muốn đến thăm con quá chừng, để được đầy lòng vui-vẻ. (II Timôthê 1:4)
- καὶ οὐκ ἔστι κτίσις ἀφανὴς ἐνώπιον αὐτοῦ· πάντα δὲ γυμνὰ καὶ τετραχηλισμένα τοῖς ὀφθαλμοῖς αὐτοῦ, πρὸς ὃν ἡμῖν ὁ λόγος. (Προς Εβραίους)
- ὅτι ὀφθαλμοὶ Κυρίου ἐπὶ δικαίους, καὶ ὦτα αὐτοῦ εἰς δέησιν αὐτῶν· πρόσωπον δὲ Κυρίου ἐπὶ ποιοῦντας κακά. (Πέτρου Α')
- ὀφθαλμοὺς ἔχοντες μεστοὺς μοιχαλίδος καὶ ἀκαταπαύστους ἁμαρτίας, δελεάζοντες ψυχὰς ἀστηρίκτους, καρδίαν γεγυμνασμένην πλεονεξίας ἔχοντες, κατάρας τέκνα· (Πέτρου Β')
- ὅτι πᾶν τὸ ἐν τῷ κόσμῳ, ἡ ἐπιθυμία τῆς σαρκός, καὶ ἡ ἐπιθυμία τῶν ὀφθαλμῶν, καὶ ἡ ἀλαζονεία τοῦ βίου, οὐκ ἔστιν ἐκ τοῦ πατρὸς, ἀλλ’ ἐκ τοῦ κόσμου ἐστί. (Ιωάννου Α')
- ἡ δὲ κεφαλὴ αὐτοῦ καὶ αἱ τρίχες λευκαὶ ὡσεὶ ἔριον λευκόν, ὡς χιών· καὶ οἱ ὀφθαλμοὶ αὐτοῦ ὡς φλὸξ πυρός· (Αποκάλυψις Ιωάννου)
- Đầu và tóc người trắng như lông chiên trắng, như tuyết; mắt như ngọn lửa; (Khải Huyền 1:14)
Tiếng Latinh
[sửa]- Thế kỷ 3 TCN, Titus Maccius Plautus, Truculentus, câu 489-490
- pluris est oculatus testis unus quam auriti decem;
qui audiunt audita dicunt, qui vident plane sciunt.- Một người thấy bằng mắt có giá trị hơn mười người nghe bằng tai. Người nghe nói về những điều mình nghe; người thấy biết không thể nhầm lẫn.
- pluris est oculatus testis unus quam auriti decem;
- Thế kỷ 1 TCN, Cicero, De natura deorum, Liber II, câu 140
- Nam oculi tamquam speculatores altissimum locum optinent,
- Đôi mắt như lính canh, đứng nơi cao nhất trên cơ thể.
- Nam oculi tamquam speculatores altissimum locum optinent,
- ~65 TCN, Seneca, Epistulae morales ad Lucilium, Thư số 6
- ...homines amplius oculis quam auribus credunt
- con người thường tin tưởng những điều mắt thấy hơn là tai nghe.[102]
- ...homines amplius oculis quam auribus credunt
Tiếng Nga
[sửa]
- 1828, Aleksandr Sergeyevich Pushkin, Её глаза (Đôi mắt nàng)
- Какой задумчивый в них гений,
И сколько детской простоты,
И сколько томных выражений,
И сколько неги и мечты!..- Thiên tài tư lự nơi mắt đó
Và trong trắng mắt bao em nhỏ
Bao suy tư thầm kín bên trong
Bao khoan khoái mơ ước chờ mong[103]
- Thiên tài tư lự nơi mắt đó
- Какой задумчивый в них гений,
- 1833, Józef Julian Sękowski, Поэтическое путешествие по белу-свету
- Она молчала и смотрела на меня горящими удивительным огнем глазами, по выпуклости которых волновалась светлая слеза, не решавшаяся расстаться с бархатными ее ресницами.
- Nàng im lặng và nhìn tôi bằng đôi mắt rực cháy một ngọn lửa kỳ lạ, dọc theo viền mắt là một giọt lệ nhẹ đung đưa, không dám rời khỏi hàng mi nhung.
- Она молчала и смотрела на меня горящими удивительным огнем глазами, по выпуклости которых волновалась светлая слеза, не решавшаяся расстаться с бархатными ее ресницами.
- 1836, Fyodor Ivanovich Tyutchev, Люблю глаза твои, мой друг... (Tôi yêu đôi mắt em, em ơi...)
- Люблю глаза твои, мой друг,
С игрой их пламенно-чудесной,
Когда их приподымешь вдруг
И, словно молнией небесной,
Окинешь бегло целый круг…- (Lê Đức Thụ dịch)
Anh yêu đôi mắt em, em ơi
Đôi mắt xanh rực sáng, vui cười
Khi em bỗng ngước lên - đôi mắt
Tựa lóe sáng tia chớp cuối trời
Ánh hào quang lan trên mặt đất.- (Nguyễn Quỳnh Hương dịch)
Tôi yêu đôi mắt em, em ơi…
Với ánh nhìn rực lửa tuyệt vời,
Những khi em ngước lên bất chợt
Và, lấp loáng nhanh như ánh chớp,
Em liếc nhìn quanh cả đất trời…[104]
- (Nguyễn Quỳnh Hương dịch)
- (Lê Đức Thụ dịch)
- Люблю глаза твои, мой друг,
- 1878, Apollon Nikolayevich Maykov, Эти чёрные два глаза…
- Эти чёрные два глаза
С их глубоким, метким взглядом —- Đôi mắt đen
Với cái nhìn sâu thẳm, sắc bén ―
- Đôi mắt đen
- Эти чёрные два глаза
- 1898, Vlas Mikhailovich Doroshevich, Сон индуса,
- — Взгляни в мои глаза! — шептала очковая змея, выползая из-под папоротников. — Взгляни! Тебе я не сделаю зла. Взгляни в мои глаза: сколько чар в них, — от них нельзя оторваться. Таковы же они были и тогда, когда я была женщиной. Женой такого же индуса, как и ты. Я любила песни и пляски, наряды, золото и самоцветные камни. И я имела их. И вот теперь меня все бегут, я страшнейшая из гадин, и должна искать человеческой крови для Айхивори, моей страшной повелительницы.
- - Nhìn vào mắt ta này! — con rắn đeo kính thì thầm, bò ra từ dưới đám dương xỉ. - Nhìn đi! Ta sẽ không làm hại ngươi. Hãy nhìn vào mắt ta: chúng có bao nhiêu sức quyến rũ, ngươi không thể rời mắt đi. Chúng vẫn như vậy khi ta còn là phụ nữ.
- — Взгляни в мои глаза! — шептала очковая змея, выползая из-под папоротников. — Взгляни! Тебе я не сделаю зла. Взгляни в мои глаза: сколько чар в них, — от них нельзя оторваться. Таковы же они были и тогда, когда я была женщиной. Женой такого же индуса, как и ты. Я любила песни и пляски, наряды, золото и самоцветные камни. И я имела их. И вот теперь меня все бегут, я страшнейшая из гадин, и должна искать человеческой крови для Айхивори, моей страшной повелительницы.
- 1901, Tatyana Lvovna Schepkina-Kupernik, Глаза,
- Ах, я влюблён в глаза одни,
Я увлекаюсь их игрою...
Как дивно хороши они,
Но чьи они, я не открою.- À, ta chỉ yêu đôi mắt thôi,
Ta bị trò chơi chúng cuốn hút...
Chúng đẹp tuyệt vời làm sao,
Nhưng chúng là của ai, ta sẽ không tiết lộ.
- À, ta chỉ yêu đôi mắt thôi,
- Ах, я влюблён в глаза одни,
- 1909, Sergey Nikolaevich Sergeev-Tsensky, Печаль полей,
- Столетний смотрел на него пристально, сгустивши как-то складки около глаз, но это были страшные глаза без мысли.
- Ông già trăm tuổi nhìn cậu chăm chú, nếp nhăn quanh mắt ông dày lên, nhưng đôi mắt này trông rất đáng sợ nếu không suy nghĩ.
- Столетний смотрел на него пристально, сгустивши как-то складки около глаз, но это были страшные глаза без мысли.
- 1909, Osip Emilyevich Mandelstam, Невыразимая печаль... (Nỗi buồn không gì tả xiết...)
- Невыразимая печаль
Открыла два огромных глаза,—
Цветочная проснулась ваза
И выплеснула свой хрусталь.- Nỗi buồn không gì tả xiết
Mở đôi mắt thô lố nhìn,
Bình hoa mơ màng tỉnh giấc
Tung ánh pha lê sáng choang.[105]
- Nỗi buồn không gì tả xiết
- Невыразимая печаль
- ~1910, Sasha Chorny, Глупость,
- Глупого мужчину всегда можно узнать по глупым глазам. Но женские глаза… Чёрт их знает! Не то глубина — не то томность; не то мысль — не то любопытство… и вдруг дура![106]
- Bạn luôn có thể nhận ra một tên ngốc qua đôi mắt ngu ngốc của hắn. Nhưng đôi mắt của phụ nữ ... Có quỷ mới biết được! Đó không phải là chiều sâu, đó không phải là sự uể oải; hoặc là một suy nghĩ hoặc sự tò mò... mà đột nhiên trở thành một kẻ ngốc!
- Глупого мужчину всегда можно узнать по глупым глазам. Но женские глаза… Чёрт их знает! Не то глубина — не то томность; не то мысль — не то любопытство… и вдруг дура![106]
- 1913, Mikhail Nikolaevich Savoyarov, Глаза,
- Одни глаза я обожал, –
В них столько неги, столько ласки!
Когда же я их целовал,
То на губах мне липли краски.- Tôi chỉ thích đôi mắt, -
Quá nhiều dịu dàng trong đó, vô vàn tình cảm!
Khi tôi hôn lên
sắc màu đọng lại trên môi.
- Tôi chỉ thích đôi mắt, -
- Одни глаза я обожал, –
- 1915, Леонид Николаевич Андреев, Рогоносцы,
- И, то поднимая глаза, как женщина честная и веселая, то опуская их долу, вышла она из дома, гонимая слабой надеждой, тщету которой она и, сама сознавала.
- Và, lúc thì ngước mắt lên như một phụ nữ trung thực và vui vẻ, lúc thì cúi xuống, nàng rời khỏi nhà, được thúc đẩy bằng niềm hy vọng yếu ớt mà chính nàng cũng nhận ra là vô ích.
- И, то поднимая глаза, как женщина честная и веселая, то опуская их долу, вышла она из дома, гонимая слабой надеждой, тщету которой она и, сама сознавала.
- 1921, Nikolai Alekseevich Klyuev, Древний новгородский ветер...
- Кто раз заглянул в ягеля́ моих глаз,
В полесье ресниц и межбровья,
Тот видел чертог, где берестяный Спас
Лобзает шафранного Браму...[107]- Bất cứ ai từng nhìn vào lớp rêu trong mắt tôi,
Trong rừng lông mi và giữa hai lông mày,
Sẽ thấy cung điện nơi có bạch dương cứu thế
Hôn cổng nghệ tây...
- Bất cứ ai từng nhìn vào lớp rêu trong mắt tôi,
- Кто раз заглянул в ягеля́ моих глаз,
- 1922, Пётр Николаевич Краснов, От двуглавого орла к красному знамени
- ― Ника, ― после долгой паузы сказала Таня, и широко раскрылись её глаза, будто два синих василька глянули из чёрной опушки длинных ресниц, ― Ника, что же это такое!?. Было... Было… Было…[108]
- Nika, ― Tanya nói sau một hồi im lặng, và đôi mắt mở to, như thể hai bông hoa ngô xanh đang nhìn ra từ mép đen nơi hàng mi dài, ― Nika, đây là cái gì!? Đó là... Đó là... Đó là...
- ― Ника, ― после долгой паузы сказала Таня, и широко раскрылись её глаза, будто два синих василька глянули из чёрной опушки длинных ресниц, ― Ника, что же это такое!?. Было... Было… Было…[108]
- 1925, Mikhail Afanasievich Bulgakov, Собачье сердце (Trái tim chó)
- О, глаза значительная вещь! Вроде барометра. Все видно у кого великая сушь в душе, кто ни за что ни про что может ткнуть носком сапога в ребра, а кто сам всякого боится.[109]
- Ôi, con mắt là vật rất có giá trị. Nó giống như một chiếc gương, một máy đo độ, qua đó có thể thấy ai là người tâm hồn cao cả, ai là người vô căn vô cớ có thể thọc mũi giầy vào mạng sườn, còn ai là kẻ thấy người nào cũng sợ.[110]
- О, глаза значительная вещь! Вроде барометра. Все видно у кого великая сушь в душе, кто ни за что ни про что может ткнуть носком сапога в ребра, а кто сам всякого боится.[109]
- 1932, Georgy Vladimirovich Ivanov, Качка
- На нем было классическое гороховое пальто, подлая жидкая бороденка, и глаза его неприятно бегали, встречаясь с моими глазами.[111]
- Hắn mặc một chiếc áo khoác đậu cổ điển, để râu quai nón lởm chởm, và mắt liếc nhìn tôi một cách khó chịu.
- На нем было классическое гороховое пальто, подлая жидкая бороденка, и глаза его неприятно бегали, встречаясь с моими глазами.[111]
- 1935, Don-Aminado, Нескучный сад
- Глаза — это инициалы души.[112]
- Đôi mắt là dấu hiệu đầu tiên của tâm hồn.
- Глаза — это инициалы души.[112]
- 1937, Ivan Alekseyevich Bunin, Освобождение Толстого
- Какие сумрачные, пристально-пытливые глаза, твердо сжатые зубы![113]
- Thật là đôi mắt u ám, tò mò chăm chú, hàm răng nghiến chặt!
- Какие сумрачные, пристально-пытливые глаза, твердо сжатые зубы![113]
- 1937, Marina Ivanovna Tsvetaeva, Повесть о Сонечке
- Твои глаза... Моё же, скромное: Глаза карие, цвета конского каштана, с чем-то золотым на дне, тёмно-карие с – на дне – янтарем: не балтийским: восточным: красным.
- Đôi mắt anh... Đôi mắt em, khiêm nhu: Mắt nâu, như mà hạt dẻ ngựa, một chút vàng phía dưới, cùng nâu sẫm với, còn ở dưới màu hổ phách: không phải màu Baltic: màu phương Đông: đỏ.
- Твои глаза... Моё же, скромное: Глаза карие, цвета конского каштана, с чем-то золотым на дне, тёмно-карие с – на дне – янтарем: не балтийским: восточным: красным.
- 1940, Mikhail Aleksandrovich Sholokhov (giải Nobel Văn học 1965), Тихий Дон (роман) (Sông Đông êm đềm)
- 1953, Nikolay Nosov, Приключения Незнайки и его друзей (Những cuộc phiêu lưu của Mít Đặc và các bạn), chương 1
- 1959, Konstantin Yakovlevich Vanshenkin, Армейская юность
- Я знал с детства, что есть растение «куриная слепота». Если им потереть глаза, то можно ослепнуть, хотя, кажется, не насовсем. А называется так, потому что куры с наступлением сумерек ничего не видят и рано взбираются на насест. Но я не знал, что всерьёз есть такая болезнь ― «куриная слепота».[118]
- Lúc nhỏ tôi biết có một loại cây tên là "quáng gà". Nếu để nó chạm vào mắt, bạn có thể bị mù, tuy có vẻ không phải là mù mãi. Người ta gọi như vậy vì gà không thể nhìn thấy gì khi trời tối và trèo lên chuồng từ rất sớm. Nhưng tôi không biết rằng thực sự có một bệnh gọi là "quáng gà".
- Я знал с детства, что есть растение «куриная слепота». Если им потереть глаза, то можно ослепнуть, хотя, кажется, не насовсем. А называется так, потому что куры с наступлением сумерек ничего не видят и рано взбираются на насест. Но я не знал, что всерьёз есть такая болезнь ― «куриная слепота».[118]
- 1959, Yuri Karlovich Olesha, Книга прощания
- 1968, Andrey Pavlovich Khokhryakov, Вороний глаз
- Этот цветок и в самом деле напоминает глаз какой-то птицы. Сидя на верхушке невысокого стебелька, смотрит он прямо вверх, в центре его ― блестящий тёмно-фиолетовый шарик завязи, а по краям ― «ресницы»: восемь узких тычинок четыре таких же узких лепестка и четыре более широких зелёных чашелистика. Когда цветок отцветает, из завязи получается крупная чёрно-синяя ягода, тоже похожая на глаз, только уже без ресниц.[120]
- Loài hoa này thực sự trông giống mắt một loài chim . Ngồi trên đỉnh thân cây ngắn, nhìn thẳng lên trên, ở giữa là quả cầu tím sẫm bóng của bầu nhụy, và dọc theo các cạnh là "lông mi": tám nhị hẹp, bốn cánh hoa hẹp bằng nhau và bốn lá đài xanh lá rộng hơn. Khi hoa tàn, một quả mọng lớn xanh đen sẽ xuất hiện từ bầu nhụy, trông cũng giống như một con mắt, chỉ khác là không có lông mi.
- Этот цветок и в самом деле напоминает глаз какой-то птицы. Сидя на верхушке невысокого стебелька, смотрит он прямо вверх, в центре его ― блестящий тёмно-фиолетовый шарик завязи, а по краям ― «ресницы»: восемь узких тычинок четыре таких же узких лепестка и четыре более широких зелёных чашелистика. Когда цветок отцветает, из завязи получается крупная чёрно-синяя ягода, тоже похожая на глаз, только уже без ресниц.[120]
- 1973, Yuri Davydovich Levitansky, Как я спал на войне (Trong chiến tranh tôi đã ngủ ra sao)
- 1987, Aleksandr Abramovich Kabakov, Масло, запятая, холст
- Красавицей, конечно, не назовешь, мне такие даже вообще не нравятся. Фигура никакая, ни плохая ни хорошая, только что не толстая, рожица тоже ― назавтра не узнаешь… Но глаза я заметил! Я думаю, их все заметили. Я, мужики, хоть и не художник, но цвет хорошо вижу, и чувствую хорошо. Серьезно. Так вот: я таких глаз, синих, чистый кобальт, вообще не видал. Ни до, ни после. И светятся, понял? Настоящий такой свет идёт… Я сразу знаешь чего вспомнил? Прожектора, которыми раньше во время салютов римские цифры в небе писали. Даты. Столбы синего света. Точно такие глаза. Больше о ней я и вспомнить ничего не могу.[123]
- Tất nhiên, không thể gọi cô ấy là mỹ nhân. Tôi thậm chí còn không thích những người như thế nữa. Dáng người không có gì đặc biệt, không đẹp cũng không xấu, chỉ là không béo, khuôn mặt cũng vậy - đến mai bạn sẽ không nhận ra đâu... Nhưng tôi để ý đến đôi mắt! Tôi nghĩ mọi người đều chú ý đến chúng. Các bạn ơi, tuy tôi không phải họa sĩ nhưng có khả năng quan sát và cảm nhận màu sắc rất tốt. Nghiêm túc đấy. Nên tôi chưa bao giờ nhìn thấy đôi mắt như vậy, xanh, xanh coban nguyên bản. Không hơn không kém. Và chúng sáng lên, hiểu không? Thật sự có luồng sáng phát ra... Bạn biết tôi liên tưởng đến gì ngay không? Đèn pha dùng để chiếu lên trời trong màn trình diễn pháo hoa ấy. Ngày tháng. Những cột ánh sáng xanh. Đôi mắt giống hệt nhau. Còn lại thì không thể nhớ thêm điều gì về cô ấy.
- Красавицей, конечно, не назовешь, мне такие даже вообще не нравятся. Фигура никакая, ни плохая ни хорошая, только что не толстая, рожица тоже ― назавтра не узнаешь… Но глаза я заметил! Я думаю, их все заметили. Я, мужики, хоть и не художник, но цвет хорошо вижу, и чувствую хорошо. Серьезно. Так вот: я таких глаз, синих, чистый кобальт, вообще не видал. Ни до, ни после. И светятся, понял? Настоящий такой свет идёт… Я сразу знаешь чего вспомнил? Прожектора, которыми раньше во время салютов римские цифры в небе писали. Даты. Столбы синего света. Точно такие глаза. Больше о ней я и вспомнить ничего не могу.[123]
- 1987, Lyudmila Grigoryevna Matveeva, Продлёнка
- Самое трудное — рисовать портрет, это знают все художники. А в портрете самое трудное — глаза.[124]
- Vẽ chân dung là khó nhất, tất cả họa sĩ đều biết điều này. Và điều khó nhất trong một bức chân dung chính là đôi mắt.
- Самое трудное — рисовать портрет, это знают все художники. А в портрете самое трудное — глаза.[124]
- 1991, Vladimir Mezentsev, Чудеса: Популярная энциклопедия
- 1992, Lyudmila Yevgen'yevna Ulitskaya, Сонечка
- Сострадательная старшая сестра, давно замужняя, великодушно говорила что-то о красоте её глаз. Но глаза были самые обыкновенные, небольшие, карие. Правда, редкостно обильные ресницы росли в три ряда, оттягивая припухший край века, но и в этом особенной красоты не было, скорее даже помеха, поскольку близорукая Сонечка с раннего возраста носила очки…[126]
- Người chị tốt bụng kết hôn từ lâu đã nói thoải mái vẻ đẹp đôi mắt mình. Nhưng đôi mắt rất bình thường, nhỏ và nâu. Đúng là hàng lông mi rậm rạp khác thường mọc thành ba hàng, kéo sụp phần mí mắt sưng lên, nhưng điều này không có gì đặc biệt đẹp, thậm chí còn là trở ngại, vì Sonechka cận thị đã phải đeo kính từ lúc nhỏ...
- Сострадательная старшая сестра, давно замужняя, великодушно говорила что-то о красоте её глаз. Но глаза были самые обыкновенные, небольшие, карие. Правда, редкостно обильные ресницы росли в три ряда, оттягивая припухший край века, но и в этом особенной красоты не было, скорее даже помеха, поскольку близорукая Сонечка с раннего возраста носила очки…[126]
- 2005, Alexander Viktorovich Ilichevsky, Ай-Петри
- И я не уклонился, я принял его взгляд. Его слепой, сокрушенный собственной функцией взгляд ― взгляд ангела, предназначенного своей животной участи. Когда впервые увидел ее ― в соседнем окне вдруг вспыхнул свет, ― от испуга я дернулся от окуляра и сбил все настройки.[127]
- Và tôi không hề né tránh mà chấp nhận ánh mắt ông. Bị chính chức năng nhìn nghiền nát, cái nhìn mù quáng của ông là cái nhìn của một thiên thần mang số phận loài vật. Lần đầu tiên nhìn thấy nó - một ánh sáng đột nhiên lóe lên ở cửa sổ bên cạnh - tôi giật mình tránh khỏi tầm nhìn và mất hết cảm giác đang có.
- И я не уклонился, я принял его взгляд. Его слепой, сокрушенный собственной функцией взгляд ― взгляд ангела, предназначенного своей животной участи. Когда впервые увидел ее ― в соседнем окне вдруг вспыхнул свет, ― от испуга я дернулся от окуляра и сбил все настройки.[127]
- 2007, Andrey Viktorovich Dmitriev, Бухта радости
- У него глупые глаза. Где умные глаза — там дурь и гадость… А у него глупые глаза, но он умён…[128]
- Anh ta có đôi mắt ngốc nghếch. Nơi nào có đôi mắt thông minh, tại đó có sự ngu ngốc và xấu xa... Còn anh ta có đôi mắt ngu ngốc, nhưng lại thông minh...
- У него глупые глаза. Где умные глаза — там дурь и гадость… А у него глупые глаза, но он умён…[128]
- 2015, Mikhail Natanovich Eisenberg, Глаза не вовремя открою...
- Глаза не вовремя открою ―
не увидать глазного дна,
но муть придонная видна,
не объяснимая хандрою.[129]- Tôi mở mắt không đúng lúc
và không thể nhìn thấy đáy mắt,
nhưng vẫn thấy đục ở đó,
chẳng phải do màu xanh .
- Tôi mở mắt không đúng lúc
- Глаза не вовремя открою ―
Thành ngữ, tục ngữ
[sửa]- Береги бровь, — глаз цел будет.
- Chắm sóc lông mày thì mắt luôn khỏe.
- Бессовестным глазам не первый базар: они отморгаются.
- Đôi mắt vô sỉ sẽ không phản ứng ngay: chúng sẽ chớp.
- Бесстыжему хоть плюй в глаза — всё божья роса.
- Dù có nhổ vào mắt kẻ vô sỉ thì cũng như sương móc vào thôi.
- Брань не дым — глаза не ест.
- Câu chửi không phải khói, chẳng hại gì đến mắt.
- Брюхо сыто, да глаза голодны.
- No bụng, đói mắt
- В глаза льстит, а за глаза пакостит.
- Nịnh trước mắt, bẩn sau lưng
- В глаза не много песку надобно.
- Không cần nhiều cát trong mắt
- В глазах — как лисица, а за глаза — как волк.
- Giống cáo trước mắt, tựa sói sau lưng
- В глаза мил, а за глаза постыл.
- Nhìn thì thích, ghét phía sau
- В стране слепых и одноглазый — царь.
- Thằng chột làm vua xứ mù.
- Ворон ворону глаз не выклюет.
- Quạ không mổ mắt quạ khác.
- Глаза — как плошки, а не видят ни крошки.
- Mắt như cái chén nhưng không thấy mảnh vụn nào.
- Глаза боятся, а руки делают.
- Mắt sợ, tay run
- Глазам стыдно, а душа радуется.
- Mắt ngượng, lòng vui
- Глаза с поволокой, роток с позевотой.
- Mắt đờ, miệng ngáp
- Глазами плачет, а сердцем смеётся.
- Mắt khóc, tim cười
- Жену выбирай не глазами, а ушами (по доброй славе).
- Chọn vợ không phải bằng mắt mà bằng tai.
- Закрыть глазки, да лечь на салазки.
- Nhắm mắt đưa chân
- И один глаз, да зорок, не надобно сорок.
- Một mắt tinh, cần gì bốn mươi
- Кто старое помянет, тому глаз вон; а кто забудет — тому два.
- Nhớ lại mất một mắt, quên đi được cả đôi
- На смерть, что на солнце, во все глаза не взглянешь.
- Không thể nhìn vào cái chế bằng cả hai mắt như nhìn vào mặt trời.
- На чужую кучу нечего глаза пучить.
- Chẳng lợi lộc gì khi cứ soi đồ người khác.
- Не верь брату родному, верь глазу своему кривому.
- Chớ tin huynh đệ mà tin vào con mắt gian xảo của mình.
- Не говори правды в глаза, постыл не будешь.
- Chớ nói sự thật trước mắt người để mà bị ghét.
- Одним глазом спи, а другим стереги.
- Ngủ một mắt, thức mắt kia
- От глаз мало пользы, если ум слеп.
- Mắt vô dụng khi mù lòng
- Правда глаза колет.
- (Sự thật chọc mắt) Sự thật mất lòng
- С глаз долой — из сердца вон.
- Xa mặt (mắt) cách lòng.
- Свой глаз — алмаз, а чужой — стекло.
- Mắt mình kim cương, mắt người thủy tinh
- У кривого один глаз, а видит дальше нас.
- Người chột có một mắt nhưng nhìn xa hơn.
- У семи нянек дитя без глазу.
- (Nhiều người thì không ai để mắt đứa bé) Lắm thầy thối ma.
- У страха глаза велики.
- Nỗi sợ có đôi mắt to
- Царские глаза далеко видят.
- Mắt vua nhìn xa
- Чего глазами не доглядишь, то мошною доплатишь.
- Những gì mắt không thấy sẽ phải trả giá bằng ví tiền.
Tiếng Pháp
[sửa]
- 1659, Molière, Les Précieuses ridicules
- si vous les voulez aimer, ce sera, ma foi, pour leurs beaux yeux.
- nếu ngài muốn yêu họ thì chính là vì đôi mắt tuyệt đẹp.
- si vous les voulez aimer, ce sera, ma foi, pour leurs beaux yeux.
- 1708, Nicolas Malebranche, De la recherche de la vérité, Livre VI
- Mais comme les yeux ont besoin de lumière pour voir, et que cette lumière dépend de causes étrangères, l’esprit aussi a besoin d’idées pour concevoir, et ces idées, comme l’on a prouvé ailleurs, ne dépendent point de nous, mais d’une cause étrangère qui nous les donne néanmoins en conséquence de notre attention.
- Nhưng cũng như mắt cần ánh sáng để nhìn, mà ánh sáng này phụ thuộc vào các nguyên nhân bên ngoài, tâm trí cũng cần các ý tưởng để hình thành, và những ý tưởng này lại phụ thuộc vào nguyên nhân bên ngoài chứ không phải chúng ta như đã chứng minh tại đoạn khác. Tuy nhiên, nguyên nhân này lại mang ý tưởng đến cho chúng ta như một hệ quả do chúng ta chú ý.
- Mais comme les yeux ont besoin de lumière pour voir, et que cette lumière dépend de causes étrangères, l’esprit aussi a besoin d’idées pour concevoir, et ces idées, comme l’on a prouvé ailleurs, ne dépendent point de nous, mais d’une cause étrangère qui nous les donne néanmoins en conséquence de notre attention.
- 1783, Novalis, De l’éducation des femme, Discours
- Je sens en moi une grande fatigue, mon pélerinage jusqu’au saint tombeau a été long et pénible ; mais celui qui a une fois goûté la boisson salutaire que l’homme sensuel ne peut connaître, celui qui s’est assis aux limites du monde, et qui a porté les yeux dans la nouvelle contrée, dans le domaine de la nuit, celui-là ne retournera plus au milieu des passions qui occupent les hommes, dans la terre où la lumière ramène toujours l’inquiétude. Il se bâtit sa demeure à lui, sa demeure où la paix habite, où il garde ses désirs et son amour, et d’où il élève ses regards en haut jusqu’à ce que la dernière heure sonne pour lui.
- Tôi thấy vô cùng mệt mỏi, chuyến hành hương đến mộ thánh thật dài và đau đớn; nhưng ai đã từng được nếm thử nước thánh mà phàm nhân không biết, đã ngồi ở ranh giới thế giới, đã hướng mắt vào xứ sở mới, vào lãnh địa bóng đêm, thì sẽ không còn quay về giữa những đam mê thể xác, về lại trái đất nơi ánh sáng luôn mang tới bất an. Anh ta sẽ dựng lên nơi chốn riêng, nơi bình yên ngự trị, nơi giữ những ước muốn và tình yêu, và nơi anh hướng mắt lên cao cho đến giây phút cuối.
- Je sens en moi une grande fatigue, mon pélerinage jusqu’au saint tombeau a été long et pénible ; mais celui qui a une fois goûté la boisson salutaire que l’homme sensuel ne peut connaître, celui qui s’est assis aux limites du monde, et qui a porté les yeux dans la nouvelle contrée, dans le domaine de la nuit, celui-là ne retournera plus au milieu des passions qui occupent les hommes, dans la terre où la lumière ramène toujours l’inquiétude. Il se bâtit sa demeure à lui, sa demeure où la paix habite, où il garde ses désirs et son amour, et d’où il élève ses regards en haut jusqu’à ce que la dernière heure sonne pour lui.
- 1797, Antoine de Rivarol, Discours préliminaire du nouveau dictionnaire de la langue Française
- Mais la vanité est ouvrière: elle a un oeil qui mendie les regards et des mains qui appellent l'industrie: elle est dono aussi favorable aux empires que l'orgueil leur est funeste-; elle est plus sociale; elle fait plus d'heureux que l'orgueil; car il est rare de n'être pas heureux d'une chose dont on est vain.[130]
- Nhưng sự phù phiếm là người công nhân: nó có con mắt cầu xin những cái nhìn và đôi tay kêu gọi sự cần cù: nên nó có lợi cho các đế chế cũng như lòng kiêu hãnh làm nó chết; nó mang tính xã hội hơn; nó khiến nhiều người hạnh phúc hơn lòng kiêu hãnh; vì hiếm khi không vui về điều gì đó mà người ta thấy phù phiếm.
- Mais la vanité est ouvrière: elle a un oeil qui mendie les regards et des mains qui appellent l'industrie: elle est dono aussi favorable aux empires que l'orgueil leur est funeste-; elle est plus sociale; elle fait plus d'heureux que l'orgueil; car il est rare de n'être pas heureux d'une chose dont on est vain.[130]
- 1800, Pierre Choderlos de Laclos, Hymnes à la nuit
- ...en vain la nature vous aura accordé de beaux yeux, si votre âme est froide, si votre esprit est vide,
- ...sẽ là vô ích khi thiên nhiên bạn tặng bạn đôi mắt đẹp, nếu tâm hồn bạn lạnh lùng, nếu trí óc bạn trống rỗng
- ...en vain la nature vous aura accordé de beaux yeux, si votre âme est froide, si votre esprit est vide,
- ~, Joseph Joubert, Pensées, essais et maximes, Titre préliminaire
- Quand mes amis sont borgnes, je les regarde de profil.
- Khi bạn bè có một mắt, tôi nhìn từ bên cạnh.
- Quand mes amis sont borgnes, je les regarde de profil.
- 1820, Alphonse de Lamartine, Le Premier Regret (Niềm tiếc thương đầu tiên)
- Que son œil était pur et sa lèvre candide !
Que son ciel inondait son âme de clarté !- (Phạm Bạch Lĩnh dịch)
Môi thơ mộng. mắt xanh màu
Ánh tròng lóng lánh ngập tròng mắt tôi- (Lãng Nhân dịch)
Cặp môi thắm khéo ngây thơ nét,
Đôi mắt xanh trong vắt như gương;[131]
- (Lãng Nhân dịch)
- (Phạm Bạch Lĩnh dịch)
- Que son œil était pur et sa lèvre candide !
- 1833, Alfred de Vigny, Laurette ou le cachet rouge (Truyện cái dấu đỏ - Phạm Quỳnh dịch)
- Je restai seul avec cette grande lettre, et je me souviens qu’en fumant ma pipe, je la regardais toujours comme si ses yeux rouges avaient attaché les miens en les humant comme font des yeux de serpent. Sa grande figure pâle, son troisième cachet plus grand que les yeux, tout ouvert, tout béant comme une gueule de loup…
- Một mình tôi đứng với cái thư to tướng ấy, tôi còn nhớ bấy giờ tôi vừa hút thuốc vừa cứ nhìn mãi, tựa-hồ như cái mắt đỏ của cái thư ấy nó buộc lấy mắt tôi lại, nó như cái mắt con rắn độc mà hút lấy mắt mình vậy. Trông cái thư bấy giờ rõ như mặt người xanh-sám, cái dấu đỏ nhớn ở giữa to hơn hai con mắt, khác nào như mồm con hổ-lang há rộng hốc ra...
- Je restai seul avec cette grande lettre, et je me souviens qu’en fumant ma pipe, je la regardais toujours comme si ses yeux rouges avaient attaché les miens en les humant comme font des yeux de serpent. Sa grande figure pâle, son troisième cachet plus grand que les yeux, tout ouvert, tout béant comme une gueule de loup…
- 1838, Théophile Gautier, À deux beaux Yeux
- Ils sont si transparents qu’ils laissent voir votre âme,
- Mắt trong suốt đến độ có thể nhìn thấu tâm hồn,
- Ils sont si transparents qu’ils laissent voir votre âme,
- 1861, Charles Baudelaire, Chant d’automne
- J’aime de vos longs yeux la lumière verdâtre,
Douce beauté, mais tout aujourd’hui m’est amer,- (Vương Ngọc Long dịch)
Anh yêu em, mắt xanh màu biếc nhạt
Đẹp ngoan hiền, mọi đau khổ hôm nay- (Nguyễn Giang dịch)
Yêu em con mắt biẽc như mây,
Tiếc rằng tâm sự nhiều đắng cay[132]
- (Nguyễn Giang dịch)
- (Vương Ngọc Long dịch)
- J’aime de vos longs yeux la lumière verdâtre,
- 1863, Eugène Delacroix, Journal
- Le premier mérite d’un tableau est d’être une fête pour l’œil.
- Giá trị đầu tiên của một bức tranh là đem lại sự mãn nguyện cho mắt.
- Le premier mérite d’un tableau est d’être une fête pour l’œil.
- 1873, Arthur Rimbaud, Une saison en enfer, Mauvais sang
- la nuit roule dans mes yeux, par ce soleil !
- đêm trôi vào mắt tôi, bên cạnh mặt trời này!
- la nuit roule dans mes yeux, par ce soleil !
- 1886, Marie d'Agoult, Nélida, 26
- Que m’importe à moi, je vous prie, cette espèce de prison dorée que vous appelez le monde, quand je possède, de droit de divin, la création toute entière, avec tout ce qu’elle renferme de visible à mon œil et d’appréciable à mon intelligence ?
- Tôi cầu xin ngài, điều đó có quan trọng gì với tôi, loại nhà tù vàng mà ngài gọi là thế giới, theo quyền thiêng liêng, khi tôi sở hữu toàn bộ tạo vật, với tất cả những gì nó chứa đựng mà mắt tôi có thể nhìn thấy và trí tuệ tôi có thể hiểu được?
- Que m’importe à moi, je vous prie, cette espèce de prison dorée que vous appelez le monde, quand je possède, de droit de divin, la création toute entière, avec tout ce qu’elle renferme de visible à mon œil et d’appréciable à mon intelligence ?
- 1890, Guy de Maupassant, La Vie errante, La Côte italienne
- On sent que l’âme délicate, hautaine et raffinée du vieux peuple disparu qui couvrit ce sol de chefs-d’œuvre, n’agite plus les têtes à chapeaux ronds couleur chocolat, n’anime point les yeux indifférents, n’exalte plus les désirs vulgaires de cette population sans rêves.
- Chúng ta thấy rằng tâm hồn thanh tú, kiêu hãnh và tao nhã của những con người xưa đã khuất, những người đã dùng kiệt tác phủ đầy vùng đất này, không còn khuấy động những cái đầu đội mũ tròn màu sô-cô-la, không còn làm sống động những đôi mắt thờ ơ, không còn tôn vinh những ham muốn thô tục của dân tộc chẳng mơ mộng này.
- On sent que l’âme délicate, hautaine et raffinée du vieux peuple disparu qui couvrit ce sol de chefs-d’œuvre, n’agite plus les têtes à chapeaux ronds couleur chocolat, n’anime point les yeux indifférents, n’exalte plus les désirs vulgaires de cette population sans rêves.
- 1896, Alphonse Allais, On n’est pas des bœufs, L’aventure de l’homme-orchestre
- La comtesse, c’est une bonne femme qui n’est pas très vieille, très vieille, mais qui n’est pas non plus très jeune, très jeune. Et puis, elle n’est pas très laide, mais elle n’est pas non plus très belle. Elle n’a qu’une chose pour elle : des yeux gris épatants ! Et surtout une façon de s’en servir !
- Nữ bá tước là phụ nữ tốt bụng, không quá già quá trẻ. Không xấu lắm không đẹp lắm. Bà chỉ chỉ có một điểm nổi bật duy nhất: đôi mắt xám tuyệt đẹp! Và trên hết là cách sử dụng đôi mắt ấy!
- La comtesse, c’est une bonne femme qui n’est pas très vieille, très vieille, mais qui n’est pas non plus très jeune, très jeune. Et puis, elle n’est pas très laide, mais elle n’est pas non plus très belle. Elle n’a qu’une chose pour elle : des yeux gris épatants ! Et surtout une façon de s’en servir !
- 1913, Marcel Proust, À la recherche du temps perdu (Đi tìm thời gian đã mất), tập I Du côté de chez Swann (Bên phía nhà Swann), tr. 22
- ...car elle était si humble de cœur et si douce que sa tendresse pour les autres et le peu de cas qu’elle faisait de sa propre personne et de ses souffrances, se conciliaient dans son regard en un sourire où, contrairement à ce qu’on voit dans le visage de beaucoup d’humains, il n’y avait d’ironie que pour elle-même, et pour nous tous comme un baiser de ses yeux qui ne pouvaient voir ceux qu’elle chérissait sans les caresser passionnément du regard.
- ...bởi bà tôi lòng dạ khiêm nhường và dịu dàng tới mức niềm yêu thương người khác và việc bà coi nhẹ bản thân cùng những đau khổ của mình luôn hòa hợp trong cái nhìn của bà thành một ánh cười ở đó, ngược hẳn với cái người ta thường thấy trên gương mặt của rất nhiều người, chỉ có mỉa mai đối với bản thân, còn đối với tất cả chúng tôi, giống như có một nụ hôn trong đôi mắt bà – đôi mắt đó, hễ nhìn những người bà tôi yêu quý là lại như vuốt ve họ một cách say mê.[133]
- ...car elle était si humble de cœur et si douce que sa tendresse pour les autres et le peu de cas qu’elle faisait de sa propre personne et de ses souffrances, se conciliaient dans son regard en un sourire où, contrairement à ce qu’on voit dans le visage de beaucoup d’humains, il n’y avait d’ironie que pour elle-même, et pour nous tous comme un baiser de ses yeux qui ne pouvaient voir ceux qu’elle chérissait sans les caresser passionnément du regard.
- 1918, Jean Cocteau, 'Le Coq et l'Arlequin, tr. 20
- On ferme les yeux des morts avec douceur ; c’est aussi avec douceur qu’il faut ouvrir les yeux des vivants.
- Chúng ta nhẹ nhàng khép mắt người chết lại; chúng ta cũng phải nhẹ nhàng mở mắt cho người sống.
- On ferme les yeux des morts avec douceur ; c’est aussi avec douceur qu’il faut ouvrir les yeux des vivants.
- 1919, Louis Aragon, Philippe Soupault - Rose des Vents
- Pour se retrouver lui-même, il lui suffisait de revenir s'accouder aux marbres des cafés dont on suit d'un œil idiot les veines jolîment entrelacées.[134]
- Để tìm lại chính mình, anh chỉ cần quay lại dựa vào đá hoa cương ở quán cà phê, nơi có những đường vân đan xen tuyệt đẹp mà có thể dõi theo bằng con mắt ngốc nghếch.
- Pour se retrouver lui-même, il lui suffisait de revenir s'accouder aux marbres des cafés dont on suit d'un œil idiot les veines jolîment entrelacées.[134]
- 1924, André Breton, Poisson soluble (Cá tan)
- Et toi, bandit, bandit, ah tu me tues, bandit de l'eau qui effeuilles tes couteaux dans mes yeux, tu n'as donc pitié de rien, eau rayonnante, eau lustrale que je chéris ![135]
- Còn mi, tên kẻ cướp, tên kẻ cướp, a mi giết ta, tên cướp dưới nước vặt đống dao găm vào hai mắt ta, tức là mi chẳng thương xót gì hết, nước rạng ngời, nước làm phép mà ta ưa chuộng![136]
- Et toi, bandit, bandit, ah tu me tues, bandit de l'eau qui effeuilles tes couteaux dans mes yeux, tu n'as donc pitié de rien, eau rayonnante, eau lustrale que je chéris ![135]
- 1924, André Pieyre de Mandiargues, Le Musée noir
- L'un des derniers à entrer au bassin fut le vidame des Moulineaux, provoqué en combat singulier par Rhéa d'Antony qui mit son point d'honneur à ne le terrasser que d'œillades, grâce au seul appui d'un miroir à main qu'elle faisait aller sans cesse au-dessus et à côté de son visage très pâle, pour en rabattre sur l'ennemi les expressions sévères avec tous les feux inexorables de ses prunelles couleur d'aile de martinet.[137]
- Một trong những người cuối cùng vào hồ là Vidame des Moulineaux, bị Rhéa d'Antony thách đấu tay đôi. Cô thấy vinh dự khi đánh bại anh chỉ bằng ánh mắt, nhờ sự hỗ trợ duy nhất của chiếc gương cầm tay mà cô liên tục di chuyển lên trên và bên cạnh khuôn mặt nhợt nhạt của anh, để hạ gục đối phương bằng tất cả ngọn lửa không thể lay chuyển của đôi mắt có màu như cánh chim én.
- L'un des derniers à entrer au bassin fut le vidame des Moulineaux, provoqué en combat singulier par Rhéa d'Antony qui mit son point d'honneur à ne le terrasser que d'œillades, grâce au seul appui d'un miroir à main qu'elle faisait aller sans cesse au-dessus et à côté de son visage très pâle, pour en rabattre sur l'ennemi les expressions sévères avec tous les feux inexorables de ses prunelles couleur d'aile de martinet.[137]
- 1926, Paul Éluard, La courbe de tes yeux (Đường cong đôi mắt em)
- Comme le jour dépend de l’innocence
Le monde entier dépend de tes yeux purs
Et tout mon sang coule dans leurs regards.- (Minh Sơn Lê dịch)
Như ngày thơ dại thuở nào
Cả trời thế giới thu vào mắt em
Máu anh tràn ánh mắt em.- (Nguyễn Vạn An dịch)
Cũng như ngày đã luỵ vào chốn thơ ngây
Cả trời đất đã luỵ vào mắt em trong vắt
Và trọn máu anh đã chảy dài trong nét mắt em say[138]
- (Nguyễn Vạn An dịch)
- (Minh Sơn Lê dịch)
- Comme le jour dépend de l’innocence
- 1927, Robert Desnos, La Liberté ou l'Amour
- Muettes, elles imploraient du conquérant la chanson qui les rendrait aux limbes maritimes, mais lui, le gosier sec, ne troubla pas de sa voix les rues et les murs sonores car ses yeux lucides, plus lucides que les yeux de la réalité, discernaient par-delà le désert et les régions habitées l’ombre de la robe de celle que j’aime et à laquelle je n’ai pas cessé de penser depuis que ma plume, animée quoique partie du mouvement propre à l’ensemble, vole dans le ciel blafard du papier.[139]
- Họ câm lặng cầu xin kẻ chiến thắng hát ca khúc đưa họ trở về chốn hư vô trên biển, nhưng ông, cổ họng khô khốc, không dùng giọng hát làm náo động đường phố và tường nhà, vì có đôi mắt sáng suốt, sáng suốt hơn đôi mắt thực tại, và nhận ra bên kia sa mạc và những vùng đất có người ở là hình bóng bộ trang phục người tôi yêu và người tôi không ngừng nghĩ đến kể từ khi ngòi bút dù ít hay nhiều lướt trên mặt giấy nhợt nhạt.
- Muettes, elles imploraient du conquérant la chanson qui les rendrait aux limbes maritimes, mais lui, le gosier sec, ne troubla pas de sa voix les rues et les murs sonores car ses yeux lucides, plus lucides que les yeux de la réalité, discernaient par-delà le désert et les régions habitées l’ombre de la robe de celle que j’aime et à laquelle je n’ai pas cessé de penser depuis que ma plume, animée quoique partie du mouvement propre à l’ensemble, vole dans le ciel blafard du papier.[139]
- 1929, René Daumal, Le Grand Jeu
- Ce qui jaillira de ce beau massacre pourrait bien être plus réel et tangible qu’on ne croit, une statue du vide qui se met en marche, bloc de lumière pleine. Une lumière inconnue trouera les fronts, ouvrant un nouvel œil mortel, une lumière unique, celle qui signifie : « non ! »...
- Những gì xuất hiện từ vụ thảm sát tuyệt đẹp này có thể thực tế và hữu hình hơn chúng ta nghĩ, một bức tượng hư không tự chuyển động, một khối ánh sáng rắn chắc. Một luồng sáng lạ sẽ xuyên qua trán, mở ra con mắt trần tục mới, một luồng sáng độc nhất, luồng sáng nói rằng: "Không!"...
- Ce qui jaillira de ce beau massacre pourrait bien être plus réel et tangible qu’on ne croit, une statue du vide qui se met en marche, bloc de lumière pleine. Une lumière inconnue trouera les fronts, ouvrant un nouvel œil mortel, une lumière unique, celle qui signifie : « non ! »...
- 1932, René Crevel, La Période des sommeils
- Ainsi puis-je me rappeler que Desnos avait les yeux exorbités. Deux huîtres dans leur coquille qui reflétaient, dans leur passivité glauque et rauque, le mouvement de la mer.
- Vì vậy tôi có thể nhớ rằng Desnos có đôi mắt lồi. Hai con hàu trong nằm vỏ, phản chiếu, trong sự thụ động ồn ào, u ám, theo chuyển động của biển.
- Ainsi puis-je me rappeler que Desnos avait les yeux exorbités. Deux huîtres dans leur coquille qui reflétaient, dans leur passivité glauque et rauque, le mouvement de la mer.
- 1942, Gaston Bachelard, L'Eau et les rêves
- L'œil véritable de la terre, c'est l'eau. Dans nos yeux, c'est l'eau qui rêve. Nos yeux ne sont-ils pas « cette flaque inexplorée de lumière liquide que Dieu a mise au fond de nous-mêmes » ?[140]
- Con mắt thực sự của trái đất chính là nước. Trong mắt chúng ta, nước chính là giấc mơ. Đôi mắt chẳng phải là "vũng ánh sáng lỏng chưa được khám phá mà Chúa đã đặt sâu bên trong chúng ta" sao?
- L'œil véritable de la terre, c'est l'eau. Dans nos yeux, c'est l'eau qui rêve. Nos yeux ne sont-ils pas « cette flaque inexplorée de lumière liquide que Dieu a mise au fond de nous-mêmes » ?[140]
- 1943, Antoine de Saint-Exupéry, Le Petit Prince (Hoàng tử bé), chương 21
- On ne voit bien qu'avec le coeur. L'essentiel est invisible pour les yeux.
- người ta chỉ nhìn thấy rõ là với trái tim. Các cốt thiết, cái tinh thể, cái đó vô hình đối với hai con mắt. (Bùi Giáng dịch)
- Người ta chỉ nhìn thấy thật rõ ràng bằng trái tim mình. Cái chủ yếu thì mắt chẳng thể thấy. (Nguyễn Thành Long dịch)
- người ta chỉ nhìn thấy thật rõ ràng bằng trái tim. Cái cốt yếu thì con mắt không nhìn thấy. (Vĩnh Lạc dịch)
- người ta chỉ nhìn thấy thật rõ ràng bằng trái tim. Cái cốt yếu thì con mắt không nhìn thấy. (Nguyễn Tấn Đại dịch)
- người ta chỉ nhìn thấy rõ là với trái tim. Các cốt thiết, cái tinh thể, cái đó vô hình đối với hai con mắt. (Bùi Giáng dịch)
- On ne voit bien qu'avec le coeur. L'essentiel est invisible pour les yeux.
- 1943, Paul Valéry, Mauvaises pensées et autres
- la nuque est un mystère pour l'oeil[141]
- phía sau gáy là điều bí ẩn với mắt
- la nuque est un mystère pour l'oeil[141]
- 1963, Joyce Mansour, Le Désir du désir sans fin
- Je sais que sous le pont
Tes yeux fous se sont noyés[142]- Tôi biết rằng dưới cầu
Đôi mắt điên rồ của anh đã chết đuối
- Tôi biết rằng dưới cầu
- Je sais que sous le pont
- 1974, Dominique Fernandez, Porporino ou les mystères de Naples
- L'adversité errante qui flotte sur la ville et s'amuse à bafouer systématiquement les efforts des hommes de bonne volonté se concentre dans l'œil torve du jettatore.[143]
- Nghịch cảnh lang thang trôi nổi trên thành phố và thích thú phớt lờ nỗ lực những người có thiện chí tập trung vào đôi mắt u ám của jettatore.
- L'adversité errante qui flotte sur la ville et s'amuse à bafouer systématiquement les efforts des hommes de bonne volonté se concentre dans l'œil torve du jettatore.[143]
- 1980, Paul-Claude Racamier, Les Schizophrènes
- Et dès lors apparaît le thème du regard, car pour obtenir ces renseignements, Persée dérobe aux vieilles Grées l'unique œil qu'elles se partagaient à elles trois.[144]
- Từ đó chủ đề về cái nhìn xuất hiện, vì để có được thông tin này, Perseus đã đánh cắp con mắt duy nhất từ Graeae già mà cả ba dùng chung.
- Et dès lors apparaît le thème du regard, car pour obtenir ces renseignements, Persée dérobe aux vieilles Grées l'unique œil qu'elles se partagaient à elles trois.[144]
- 2004, Anne Calife, Paul et le Chat
- Il a des yeux, cet enfant ! » dit-on de Paul. D’un bleu éclatant certes, sans que je parvienne réellement à définir ce qui différencie l’œil de Paul de celui d’un adulte. Grâce ces heures d’observation, j’ai compris finalement le « Il a des yeux, cet enfant ! » : la brillance, le renvoi de la lumière.[145]
- "Đứa trẻ này có mắt!" họ nói về Paul. Một màu xanh sáng, chắc chắn rồi, dù tôi không thực sự có thể định nghĩa phân biệt mắt Paul với mắt người lớn dựa trên điều gì. Nhờ những giờ quan sát này, cuối cùng tôi đã hiểu được "Cậu bé này có mắt!": rực rỡ, phản chiếu của ánh sáng.
- Il a des yeux, cet enfant ! » dit-on de Paul. D’un bleu éclatant certes, sans que je parvienne réellement à définir ce qui différencie l’œil de Paul de celui d’un adulte. Grâce ces heures d’observation, j’ai compris finalement le « Il a des yeux, cet enfant ! » : la brillance, le renvoi de la lumière.[145]
- 2015, Christian Bobin, Noireclaire
- Les yeux appartiennent au ciel, pas à la chair.[146]
- Đôi mắt thuộc về bầu trời, không phải của xác thịt.
- Les yeux appartiennent au ciel, pas à la chair.[146]
Tiếng Tây Ban Nha
[sửa]- Thế kỷ 16, Garcilaso de la Vega, Égloga I
- Tus claros ojos ¿a quién los volviste?
- Đôi mắt trong sáng của em, nó hướng về ai?
- Tus claros ojos ¿a quién los volviste?
- 1605, Miguel de Cervantes, Don Quijote de la Mancha (Don Quijote), tập 1, chương XIII
- Que ſus cabellos ſon oro, ſu frente campos Eliſeos, ſus cejas arcos del cielo, ſus ojos ſoles, ſus mexillas roſas, ſus labios corales: perlas ſus dientes, alabaſtro ſu cuello, marmol ſu pecho, marfil ſus manos, ſu blancura nieue:[147]
- 1647, Baltasar Gracián, Oráculo manual y arte de prudencia
- ...no todos los que ven han abierto los ojos[149]
- ...không phải tất cả những người thấy đều mở mắt.
- ...no todos los que ven han abierto los ojos[149]
- 1635, Lope de Vega, La Dorotea
- El pan con ojos, el queso sin ojos, el vino que salte a los ojos[150]
- Bánh mì có mắt, phô mai không mắt, rượu nhảy vào mắt.
- El pan con ojos, el queso sin ojos, el vino que salte a los ojos[150]
- 1670, Francisco de Quevedo
- ...abre el ojo, que asan carne; mira por tí, que aquí no tienes otro padre, ni madre.[151]
- ...hãy mở mắt ra, vì chúng đang nướng thịt; hãy tự lo cho mình đi vì con không có cha hay mẹ nào khác ở đây cả.
- ...abre el ojo, que asan carne; mira por tí, que aquí no tienes otro padre, ni madre.[151]
- Thế kỷ 19, Gustavo Adolfo Bécquer, Rima XIII

- 1916, Alfonsina Storni, Al oído...
- Si quieres besarme... besa,
—yo comparto tus antojos—
Mas no hagas mi boca presa,
¡Bésame quedo en los ojos!- Nếu anh muốn hôn em... hãy hôn em,
—Em chia sẻ khao khát từ anh—
Nhưng đừng biến miệng em thành tù nhân,
Hãy hôn nhẹ lên mắt em!
- Nếu anh muốn hôn em... hãy hôn em,
- Si quieres besarme... besa,
- 1916, Vicente Huidobro, Arte poética
- 1937, Antonio Machado, El crimen fue en Granada
- Todos cerraron los ojos;
rezaron: ¡ni Dios te salva!- Tất cả đều nhắm mắt không nhìn
Miệng cầu khẩn: "Xin Chúa Trời cứu rỗi"[155]
- Tất cả đều nhắm mắt không nhìn
- Todos cerraron los ojos;
- 1943, León Felipe, Arte poética
- Ganarás el pan con el sudor de tu frente
y la luz con el dolor de tus ojos.
Tus ojos son las fuentes del llanto y de la luz[156]- Anh sẽ kiếm được miếng ăn bằng mồ hôi nước mắt
còn ánh sáng bằng nỗi đau của đôi mắt.
Đôi mắt là nguồn gốc nước mắt và ánh sáng.
- Anh sẽ kiếm được miếng ăn bằng mồ hôi nước mắt
- Ganarás el pan con el sudor de tu frente
- ~, Blas de Otero, Callaremos ahora para llorar después? (Ta có im bây giờ để mai khóc hay không?)
- Mis ojos hablarían si mis labios
enmudecieran. Ciego quedaría,
y mi mano derecha seguiría
hablando, hablando, hablando.- Nếu môi tôi đã bị câm rồi
Mắt tôi tiếp lời, sẽ nói
Nếu chẳng may, tôi có mù đi nữa
Tay phải tôi sẽ nói, nói luôn[157]
- Nếu môi tôi đã bị câm rồi
- Mis ojos hablarían si mis labios
- 1956, Luis Cernuda, Ocnos
- cuando la realidad visible parece más bella que la imaginada es porque la miran ojos enamorados[158]
- Khi thực tế hữu hình đẹp hơn tưởng tượng, đó là vì đôi mắt say mê chiêm ngưỡng nó
- cuando la realidad visible parece más bella que la imaginada es porque la miran ojos enamorados[158]
- 1962, Ramón Gómez de la Serna, Total de greguerías
- Por los ojos nos vamos de la vida[159]
- Chúng ta nhìn đời qua đôi mắt.
- Por los ojos nos vamos de la vida[159]
- 1997, Antonio Gómez Rufo
- Lo más seductor de una mujer son sus ojos cuando la veo, y su inteligencia cuando la conozco[160]
- Điều thu hút nhất ở một phụ nữ là đôi mắt khi tôi nhìn cô ấy, và sự thông minh khi tôi gặp cô ấy.
- Lo más seductor de una mujer son sus ojos cuando la veo, y su inteligencia cuando la conozco[160]
- 2008, Ángel González, Vista cansada
- La vida es inocente e incansable.
La fatiga
con que ahora la contemplas,
está
no en lo que los ojos ven,
sino en los ojos que miran.[161]- Cuộc sống vô tư và không biết mệt mỏi.
Sự mệt mỏi
mà bạn đang ưu tư
không phải
ở những gì mắt nhìn thấy
mà ở đôi mắt đang nhìn.
- Cuộc sống vô tư và không biết mệt mỏi.
- La vida es inocente e incansable.
Tiếng Trung
[sửa]- 1918, Lỗ Tấn, 狂人日記 (Nhật ký người điên - Phan Khôi dịch)
- 我插了一句嘴,佃戶和大哥便都看我幾眼。今天纔曉得他們的眼光,全同外面的那夥人一模一樣。
- Tôi nói xen vào một câu, thì người tá điền và anh cả đều trố mắt nhìn tôi mấy cái. Hôm nay tôi mới biết, thì ra tuồng mắt của họ cũng giống hệt tuồng mắt của tốp người kia ở bên ngoài.
- 我插了一句嘴,佃戶和大哥便都看我幾眼。今天纔曉得他們的眼光,全同外面的那夥人一模一樣。
- 1979, Cố Thành, 一代人
- 黑夜给了我黑色的眼睛,我却用它寻找光明。[162]
- Đêm làm mắt thâm quầng, nhưng tôi dùng chúng để tìm ánh sáng.
- 黑夜给了我黑色的眼睛,我却用它寻找光明。[162]
Tiếng Ý
[sửa]- ~1290, Guido Cavalcanti, Li miei folli occhi che prima guardaro
- Li miei foll’occhi, che prima guardaro
vostra figura piena di valore,
fuor quei che di voi, donna, m’acusaro
nel fero loco, ove ten corte amore.- Đôi mắt ngốc nghếch của tôi, lần đầu nhìn thấy
hình bóng quý giá của nàng
nàng ơi, ngoại trừ đôi mắt đã định tội tôi về nàng
nơi hoang dại tình yêu ngự trị.
- Đôi mắt ngốc nghếch của tôi, lần đầu nhìn thấy
- Li miei foll’occhi, che prima guardaro
- ~1321, Dante Alighieri, Divina Commedia (Thần khúc), Thiên đường, khúc XVIII, câu 21
- ...ché non pur ne’ miei occhi è paradiso.
- Không phải thiên đường ở trong mắt em[163]
- ...ché non pur ne’ miei occhi è paradiso.
- ~, Leonardo da Vinci, Trattato, Parte seconda
- E di queste tre prospettive la prima ha origine dall’occhio, le altre due hanno derivazione dall’aria interposta infra l’occhio e gli obietti da esso occhio veduti.
- Trong ba góc nhìn này, góc nhìn đầu tiên xuất phát từ mắt, hai góc nhìn còn lại xuất phát từ khoảng không nằm giữa mắt và các vật mà mắt nhìn thấy.
- E di queste tre prospettive la prima ha origine dall’occhio, le altre due hanno derivazione dall’aria interposta infra l’occhio e gli obietti da esso occhio veduti.
- ~, Eustachio Manfredi, Donna, negli occhi vostri
- DONNA, negli occhi vostri
Tanta e sì chiara ardea
Maravigliosa, altera luce onesta,
Ch’agevolmente uom ravvisar potea
Quanta parte di cielo in voi si chiude,
E seco dir: ‘ Non mortal cosa è questa.’- Phụ nữ trong mắt anh
Quá nhiều và bùng cháy hiển nhiên
Ánh sáng tuyệt vời, tự hào và trung thực,
Một người có thể dễ dàng nhận ra
Bao nhiêu bầu trời khép lại trong em,
Và tự nhủ: 'Đây không phải là chuyện phàm trần.'
- Phụ nữ trong mắt anh
- DONNA, negli occhi vostri
- Thế kỷ 16, Angelo di Costanzo, La Lontananza
- Mi volsi a i cari avventurosi colli
Co’ gli occhi di dolor bagnati e molli.- Tôi quay về những ngọn đồi phiêu lưu thân yêu
Với đôi mắt ướt mềm đau khổ.
- Tôi quay về những ngọn đồi phiêu lưu thân yêu
- Mi volsi a i cari avventurosi colli
- Thế kỷ 17, Bartolomeo Dotti, Gli occhi neri (Đôi mắt đen)
- ...tartarei paradisi, eterei abissi,
empirei de l’inferno, occhi di Clori!- ...thiên đường Tartar, vực thẳm siêu phàm,
lấp đầy địa ngục bằng mắt tiên hoa Chloris!
- ...thiên đường Tartar, vực thẳm siêu phàm,
- ...tartarei paradisi, eterei abissi,
- Thế kỷ 17, Salvator Rosa, Il teatro della politica
- Sono gl'ochi le sentinelle dell'anima, spettatori di chi onora e di chi spreggia.
- Đôi mắt là lính gác tâm hồn, dõi theo người tôn trọng lẫn kẻ khinh thường.
- Sono gl'ochi le sentinelle dell'anima, spettatori di chi onora e di chi spreggia.
- 1699, Andrea Perrucci, Dell'arte rappresentativa, premeditata e all'improvviso
- Un occhio assetato mal si sazia con gli sguardi.[164]
- Một đôi mắt khát khao sẽ không thỏa mãn với những cái nhìn thoáng qua.
- Un occhio assetato mal si sazia con gli sguardi.[164]
- 1799, Domenico Cirillo, Discorsi accademici
- I moti rapidi ed inquieti degli occhi, uniti alle lagrime involontarie e taciturne, sono i più sicuri attestati della sensibilità, e della compassione.[165]
- Mắt không ngừng chớp nhanh cùng với những giọt lệ không tự chủ và im lặng là minh chứng chắc chắn nhất cho sự nhạy cảm và lòng trắc ẩn.
- I moti rapidi ed inquieti degli occhi, uniti alle lagrime involontarie e taciturne, sono i più sicuri attestati della sensibilità, e della compassione.[165]
- 1807, Ugo Foscolo, Le Grazie, Inno terzo
- E nel mirarvi, o Dee, tornino i grandi
Occhi fatali al lor natio sorriso.- Hỡi các nữ thần đang được dõi theo
xin cho đôi mắt tử thần trở lại với nụ cười nguyên bản.
- Hỡi các nữ thần đang được dõi theo
- E nel mirarvi, o Dee, tornino i grandi
- Thế kỷ 19, Vittorio Bersezio, Massimo d'Azeglio, tr. 642
- Iddio nella nostra faccia ha stampato l'immagine del nostro spirito, e dello sguardo ne ha fatto — è vecchio dettato — lo specchio dell'anima.
- Chúa đã in hình ảnh thâm linh chúng ta lên trên khuôn mặt và biến ánh mắt thành tấm gương phản chiếu tâm hồn như lời xưa đã nói.
- Iddio nella nostra faccia ha stampato l'immagine del nostro spirito, e dello sguardo ne ha fatto — è vecchio dettato — lo specchio dell'anima.
- 1873, Giuseppe Giacosa, Una partita a scacchi, Atto unico, Scena II
- Iolanda
Che hai, paggio Fernando? Non giuochi e non favelli.
Fernando
Ti guardavo negli occhi, che sono tanto belli.- Iolanda
Có chuyện gì thế, Fernando? Anh cứ nhìn em và không nói gì.
Fernando
Anh nhìn vào đôi mắt em, chúng thật đẹp.
- Iolanda
- Iolanda
- 1873, Ambrogio Bazzero, Lagrime e sorrisi
- Gli occhi stanchi di pianto sono i più degni di riposarsi nella contemplazione del cielo.[166]
- Đôi mắt mệt mỏi vì khóc chính là thứ đáng được nghỉ ngơi nhất khi ngắm nhìn bầu trời.
- Gli occhi stanchi di pianto sono i più degni di riposarsi nella contemplazione del cielo.[166]
- 1881, Giovanni Verga, I Malavoglia
- ...i giovani hanno la memoria corta, e hanno gli occhi per guardare soltanto a levante; e a ponente non ci guardano che i vecchi, quelli che hanno visto tramontare il sole tante volte.[167]
- Người trẻ nhớ ngắn hạn và đôi mắt chỉ nhìn thấy bình minh; chỉ có người già mới nhìn thấy hoàng hôn vì đã ngắm hoàng hôn nhiều lần.
- ...i giovani hanno la memoria corta, e hanno gli occhi per guardare soltanto a levante; e a ponente non ci guardano che i vecchi, quelli che hanno visto tramontare il sole tante volte.[167]
- 1900, Giacomo Puccini, Tosca, Recondita armonia
- E te, beltade ignota, cinta di chiome bionde,
Tu azzurro hai l'occhio,
Tosca ha l'occhio nero!- Và em, người đẹp vô danh, đội vương miện tóc vàng,
Em có đôi mắt xanh,
Tosca có đôi mắt đen!
- Và em, người đẹp vô danh, đội vương miện tóc vàng,
- E te, beltade ignota, cinta di chiome bionde,
- 1903, Gabriele d'Annunzio, La sera fiesolana
- Laudata sii pel tuo viso di perla,
o Sera, e pe’ tuoi grandi umidi occhi ove si tace
l’acqua del cielo!- Mặt em ngà ngọc đẹp thay
Mắt em to ướt màn đêm
nước trên trời cũng phải lặng yên!
- Mặt em ngà ngọc đẹp thay
- Laudata sii pel tuo viso di perla,
- 1932, Corrado Govoni, Il flauto magico
- Quel pallore di cieli uccisi
negli occhi imbrillantati e vaghi.[168]- Sự u ám bầu trời bị thủ tiêu
trong đôi mắt lấp lánh mơ hồ.
- Sự u ám bầu trời bị thủ tiêu
- Quel pallore di cieli uccisi
- 1963, Italo Calvino, Marcovaldo
- Chi ha l'occhio, trova quel che cerca anche a occhi chiusi.[169]
- Người có mắt sẽ thấy thứ mình tìm kiếm ngay cả khi nhắm mắt.
- Chi ha l'occhio, trova quel che cerca anche a occhi chiusi.[169]
- 1982, Elsa Morante, Aracoeli
- Dire «occhi come una notte stellata» pare una frase letteraria. Ma io non saprei in quale altro modo descrivere i suoi occhi. Le loro iridi sono nere, e, nel rammentarlo, questo nero si ingrandisce al di là dell'iride, in un tremolio di minuscole gocce o luci. Sono occhi grandi, un poco oblunghi, con la palpebra inferiore appesantita, come in certe statue. I sopraccigli folti (solo più tardi essa apprenderà a sfoltirseli col rasoio) le si riuniscono sulla fronte disegnando un accento circonflesso, così da darle a momenti, quando abbassa il capo, un'espressione severa, scura e quasi arcigna. Il naso è ben modellato e diritto, non capriccioso. Il contorno della faccia è un ovale pieno, e le guance sono ancora un poco paffute, come nei bambini.
- “Đôi mắt như đêm sao” nghe có vẻ văn thơ, song tôi chẳng thể nào nghĩ ra cách khác để diễn tả đôi mắt bà. Tròng mắt đen nhánh, và theo tôi nhớ, sắc đen ấy dường lan rộng ra ngoài mống mắt, rung lên trong những giọt nước nhỏ cùng tia sáng lấp lánh. Đôi mắt ấy to, thuôn, với mí mắt dưới dày, tựa những bức tượng cổ. Hàng chân mày rậm (mãi sau này bà mới học cách tỉa mỏng bằng dao cạo) nối liền, tạo thành hình dấu mũ, khiến đôi khi bà cúi xuống, trông bà có vẻ nghiêm nghị gần như cau có. Sống mũi bà thanh tú, thẳng và tự nhiên. Khuôn mặt bà có hình bầu dục đầy đặn, và đôi má vẫn còn phúng phính như má một đứa trẻ.[170]
- Dire «occhi come una notte stellata» pare una frase letteraria. Ma io non saprei in quale altro modo descrivere i suoi occhi. Le loro iridi sono nere, e, nel rammentarlo, questo nero si ingrandisce al di là dell'iride, in un tremolio di minuscole gocce o luci. Sono occhi grandi, un poco oblunghi, con la palpebra inferiore appesantita, come in certe statue. I sopraccigli folti (solo più tardi essa apprenderà a sfoltirseli col rasoio) le si riuniscono sulla fronte disegnando un accento circonflesso, così da darle a momenti, quando abbassa il capo, un'espressione severa, scura e quasi arcigna. Il naso è ben modellato e diritto, non capriccioso. Il contorno della faccia è un ovale pieno, e le guance sono ancora un poco paffute, come nei bambini.
- 1994, Enrico Ghezzi
- "Persona" è forse il capolavoro assoluto di Bergman... gioco di parole attraverso i volti, sovrimpressioni di volti... non di occhi, la sovrimpressione degli occhi da' un unico occhio, la sovrimpressione dei volti produce due volti [...accostati], [...una nuova figura].[171]
- "Persona" có lẽ là kiệt tác thực sự của Bergman... chơi chữ thông qua khuôn mặt, mặt mặt chồng lên mặt... không phải đôi mắt, những con mắt chồng lên nhau tạo ra một con mắt duy nhất, mặt chồng lên mặt tạo ra hai khuôn mặt [...đặt cạnh nhau] thành [...một nhân dạng mới].
- "Persona" è forse il capolavoro assoluto di Bergman... gioco di parole attraverso i volti, sovrimpressioni di volti... non di occhi, la sovrimpressione degli occhi da' un unico occhio, la sovrimpressione dei volti produce due volti [...accostati], [...una nuova figura].[171]
- 1994, Alessandro Baricco, Novecento
- Negli occhi della gente si vede quello che vedranno, non quello che hanno visto.[172]
- Trong mắt mọi người, bạn thấy những gì họ sẽ thấy, chứ không phải những gì đã thấy.
- Negli occhi della gente si vede quello che vedranno, non quello che hanno visto.[172]
- ~, Elémire Zolla, Gli arcani del potere
- L'occhio ha un tocco più delicato di quello delle dita più soavi[173]
- Đôi mắt cảm nhận tinh tế hơn cả những ngón tay mềm mại nhất.
- L'occhio ha un tocco più delicato di quello delle dita più soavi[173]
- ~, Barbara Garlaschelli
- Specchi in cui uno vede se stesso, così com'è e come l'altro lo vede. Questo sono gli occhi degli altri.
- Tấm gương mà ta thấy chính mình như vốn có và như xung quanh thấy ta. Đó là đôi mắt người khác.
- Specchi in cui uno vede se stesso, così com'è e come l'altro lo vede. Questo sono gli occhi degli altri.
- 2001, Margaret Mazzantini, Non ti muovere
- I suoi occhi si muovono sotto le lacrime come due pesci in un mare troppo stretto.[174]
- Đôi mắt cô chuyển động dưới những giọt lệ như hai con cá trong một vùng biển quá hẹp.
- I suoi occhi si muovono sotto le lacrime come due pesci in un mare troppo stretto.[174]
- 2001, Leo Ortolani, Rat-Man
- In una donna noto subito gli occhi. Specie se ha le tette grosse.
- Với phụ nữ, tôi chú ý ngay đến đôi mắt. Nhất là nếu ngực cô ấy lớn.
- In una donna noto subito gli occhi. Specie se ha le tette grosse.
- 2017, Levante, Se non ti vedo non esisti
- Certe cose possono saperle soltanto gli occhi.[175]
- Một số thứ chỉ có mắt mới biết được.
- Certe cose possono saperle soltanto gli occhi.[175]
Thành ngữ, tục ngữ
[sửa]
- All'invidioso gli si affila il viso e gli cresce l'occhio.
- Khi đố kỵ, mặt sắc lạnh và mắt mở to.
- Dagli occhi sgorgano le lacrime che piange l'amante, dal cuore le lacrime che piange l'infelice.
- Mắt tuôn lệ yêu thương, tim chảy lệ bất hạnh.
- Dove sono i pulcini, è l'occhio della chioccia.
- Nơi nào có gà con thì có mắt của gà mẹ.
- Due begli occhi fanno una bella donna.
- Phụ nữ đẹp phải có đôi mắt đẹp.
- Fede, occhio e coscienza non possono sopportare un granellin di sabbia.
- Đức tin, con mắt và lương tâm không thể chứa nổi một hạt cát.
- Gli occhi piangono il presente, e il cuore va cercando l'avvenire.
- Mắt khóc hiện tại, tim hướng tương lai.
- In paese di ladri bisogna tener d'occhio i bauli.
- Nơi đầy trộm cắp, mắt để tại vali.
- L'invidia ha occhi acuti.
- Ham muốn thì mắt tinh.
- L'invidia si contenterebbe di un occhio, purché l'invidiato fosse cieco.
- Ghen tị sẽ hài lòng với một mắt, miễn người bị ghen phải mù.
- L'occhio del padrone ingrassa il cavallo.
- Mắt chủ làm ngựa mập lên.
- L'occhio del savio illumina la terra.
- Mắt người khôn ngoan soi sáng trái đất.
- L'occhio è lo specchio dell'anima.
- Đôi mắt là tấm gương tâm hồn.
- La lacrima risplende, ma intorbida l'occhio.
- Nước mắt long lanh nhưng lại làm mờ mắt.
- La lontananza rimpicciolisce gli oggetti all'occhio, li ingrandisce al pensiero.
- Khoảng cách làm cho mọi vật nhỏ đi trong mắt nhưng lại lớn lên với tâm trí.
- La prudenza è l'occhio della virtù.
- Thận trọng là con mắt của đức hạnh.
- Le ragazze piangono con un occhio, le sposate con due, le vedove con tre, le monache con quattro.
- Con gái khóc bằng một mắt, làm vợ khóc bằng hai mắt, góa phụ khóc bằng ba mắt, nữ tu khóc bằng bốn mắt.
- Occhio che piange, cuore che sente.
- Đôi mắt đang khóc, trái tim đầy cảm xúc.
- Occhio nero e capel biondo, la più bella son del mondo.
- Mắt đen tóc vàng là đẹp nhất thế giới.
- Occhio non vede, cuore non duole.
- Xa mặt cách lòng
- Vede più una buona madre con un occhio, che il padre con dieci.
- Mẹ nhìn một mắt còn hơn cha mười mắt.
Tuscan
[sửa]- Bisogna guardare alle mani, e non agli occhi.
- Nhìn vào tay chứ không phải vào mắt.
- Chi troppo frena gli occhi, vuol dire che gli son scappati.
- Nhắm mắt quá chặt nghĩa là mắt văng ra rồi.
- Corvi con corvi non si cavano gli occhi.
- Quạ không mổ mắt nhau.
- Dice più un'occhiata che una predica.
- Trăm nghe không bằng một thấy.
- L'occhio vuol la sua parte.
- Mắt muốn phần mình.
- Occhio bello, animo felino; occhio pesto, alma desta; occhio ridente, alma mordente.
- Mắt đẹp, tâm mèo; mắt đen, tâm tỉnh; mắt cười, tâm cắn rứt.
- Se occhio non mira, cuor non sospira.
- Khuất mắt trông coi.
- Vedono più quattr'occhi che due.
- Bốn mắt thấy nhiều hơn hai.
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]- ^ Sir Egerton Brydges (1815), Archaica: Containing a Reprint of Scarce Old English Prose Tracts (bằng tiếng Anh), From the private Press of Longman, Hurst, Rees, Orme, and Brown, printed by T. Davison, tr. 23
- ^ John Lyly (1902), Richard Warwick Bond (biên tập), The Complete Works of John Lyly: Euphues and his England. The plays. Notes (bằng tiếng Anh), Clarendon Press, tr. 67
- ^ Tuyển tập tác phẩm William Shakespeare, Đào Anh Kha, Bùi Ý, Bùi Phụng dịch vở Hamlet, Hà Nội: Nhà xuất bản Sân khấu; Trung tâm Văn hoá Ngôn ngữ Đông Tây, 2006, tr. 239Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ John Fletcher (1717), The loyal subject : a tragi-comedy (bằng tiếng Anh), London, tr. 47
- ^ Robert Burton (1851), The Anatomy of Melancholy (bằng tiếng Anh), Henry Cripps, tr. 40
- ^ , Liễu Nga Đoan dịch, “Ca khúc tặng Celia”, Thi viện, truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Henry MORLEY (1868), The King and the Commons. Cavalier and Puritan Song. (bằng tiếng Anh), tr. 79
- ^ William Drummond (1833), TThe poems of William Drummond, with life by P. Cunningham (bằng tiếng Anh), tr. 187
- ^ E. Moxon biên tập (1831), The Englishman's magazine (bằng tiếng Anh), tr. 509
- ^ George Herbert (1651), Jacula prudentum (bằng tiếng Anh), tr. 56
- ^ John Vanbrugh (1719), Plays (bằng tiếng Anh), 1–2, J. Tonson and M. Wellington, and sold, tr. 93
- ^ Henry Fielding (1840), The Works of Henry Fielding: Complete in One Volume, with Memoir of the Author (bằng tiếng Anh), 3, W. Clowes and Sons, tr. 874
- ^ John Trumbull (1782), McFingal (bằng tiếng Anh), tr. 5
- ^ Thomas Moore (1821), Irish Melodies (bằng tiếng Anh), tr. 88
- ^ Thái Bá Tân (25 tháng 2 năm 2015), “BAI-RƠN: ĐÔN JUAN -CHƯƠNG MỘT”, BlogSpot, lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2024
- ^ Samuel Taylor Coleridge (1835), The Poetical Works of S. T. Coleridge (bằng tiếng Anh), 2, W. Pickering, tr. 74
- ^ Philip James Bailey (1839), Festus (bằng tiếng Anh), tr. 324
- ^ Aubrey De Vere (1855), Poems (bằng tiếng Anh), tr. 78
- ^ Francis Turner Palgrave (1901), Palgrave's Golden Treasury of Songs and Lyrics (bằng tiếng Anh), tr. 10
- ^ John Keats (1888), Poetical Works (bằng tiếng Anh), K. Paul, Trench, tr. 337
- ^ Oliver Wendell Holmes (sr.) (1852), Poetical Works (bằng tiếng Anh), Routledge, tr. 177
- ^ William Cullen Bryant (1854), Poems (bằng tiếng Anh), D. Appleton, tr. 110
- ^ Edward Robert Bulwer Lytton (1860), Lucile (bằng tiếng Anh), Chapman and Hall, tr. 222
- ^ George Eliot, “46”, Dòng sông tuổi dại, Ngô Đăng Tâm biên dịch
- ^ Thomas Bailey Aldrich (1861), Pampinea: And Other Poems (bằng tiếng Anh), Rudd & Carleton, tr. 19
- ^ Wendell Phillips (1872), Speeches, Lectures, and Letters (bằng tiếng Anh), Regents of University of Mi, Scholarly Publishing Office, tr. 404
- ^ William Rounseville Alger (1883), The Poetry of the Orient (bằng tiếng Anh), Roberts Brothers, tr. 228
- ^ Phoebe Cary (1868), Poems of Faith, Hope, and Love (bằng tiếng Anh), Hurd and Houghton, tr. 90
- ^ The Chautauquan: Organ of the Chautauqua Literary and Scientific Circle (bằng tiếng Anh), 18, M. Bailey, 1894, tr. 122
- ^ Charles Godfrey Leland (1872), The Music-lesson of Confucius: And Other Poems (bằng tiếng Anh), Regents of University of Mi, Scholarly Publishing Office, tr. 121
- ^ Francis Thompson (1908), Selected Poems of Francis Thompson (bằng tiếng Anh), John Lane, tr. 9
- ^ “Bản tình ca của J. Alfred Prufrock”, Thi viện, lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2024, truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2025
- ^ Norman Douglas (1947), South Wind (bằng tiếng Anh), London: Secker & Warburg, tr. 135
- ^ Phạm Minh An (15 tháng 9 năm 2012), “Danh ngôn về tình bạn”, Mãi mãi Một Tình Bạn, truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2025
- ^ Hilaire Belloc (1923), On (bằng tiếng Anh), London Methuen, tr. 181
- ^ Pamela Peeke (2001), Fight Fat After Forty (bằng tiếng Anh), Penguin, tr. 71, ISBN 9781101141793
- ^ Trạm Đọc sưu tầm, “40+ câu nói truyền cảm hứng của Henry Ford để bạn đạt được mọi thành tựu”, Trạm Đọc, lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2025, truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2025
- ^ , Theo Evancarmichael.com, “Bài học từ Henry Ford: Hãy bám lấy ý tưởng của mình”, MISA, truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2025Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Frederic Harton (1960), The Elements of the Spiritual Life: A Study in Ascetical Theology, tr. 10
- ^ Richard Bach (1970), Jonathan Livingston Seagull (bằng tiếng Anh), Simon and Schuster, tr. 92, ISBN 9780684846842
- ^ Richard Bach (1973), Chàng hải âu kỳ diệu, Nguyễn Trọng Kỳ biên dịch, Tổ hợp xuất bản Hải Âu
- ^ , Đoàn Tử Huyến dịch từ tiếng Nga, “Hải âu Jonathan Livingston [3/3]”, VnExpress, 20 tháng 9 năm 2004, truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2025Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Richard Bach (2024), Chàng hải âu kỳ diệu, Đăng Thư biên dịch, Vietnam Omega Books. JSC, ISBN 9786043729535
- ^ Roxanne Khamsi (20 tháng 11 năm 2006), “'Your eyes can deceive you, don't trust them'”, New Scientist, lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2024, truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2005
- ^ Trịnh Minh Cường (15 tháng 4 năm 2015), “Có tiền, lỗi nào cũng sửa được”, Techmaster, lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2015, truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2005
- ^ Tuyen Nguyen (28 tháng 1 năm 2017), “Không có tiền, đừng mơ phần mềm không lỗi”, Relipa Soft, lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2025, truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2005
- ^ hieunh161 (5 tháng 4 năm 2020), “Các định luật phần mềm – Phần 2”, GitHub, lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2020, truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2005
- ^ Lê Trung Nghĩa (11 tháng 6 năm 2021), “Hiểu Luật Linus về bảo mật của nguồn mở”, MangVN, lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 2 năm 2025, truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2005
- ^ Carl Safina (2005), “A Sea Ethic: Floating the Ark”, Blue Ocean Institute, lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2024, truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2005
- ^ Larry Wilde (2006), Positive Anonymous 12 Step Program (bằng tiếng Anh), Lulu.com, tr. 125, ISBN 9780979305160
- ^ Conor Oberst (2012), “An Attempt to Tip the Scales”, Hello Poetry... (bằng tiếng Anh), lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2021, truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2025
- ^ Teixeira de Pascoaes (1906), Vida etherea (bằng tiếng Bồ Đào Nha), F. França Amado, tr. 31
- ^ Ruy Barbosa (1967), Dicionário de conceitos e pensamentos de Rui Barbosa (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Publicado por Edart, tr. 10
- ^ “Cadê o berenguendem?”, Gazeta do Povo (bằng tiếng Bồ Đào Nha), 9 tháng 2 năm 2009, truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2025
- ^ Graciliano Ramos (1960), Angústia (bằng tiếng Bồ Đào Nha) (ấn bản 8), Livraria Martins Editôra, tr. 5
- ^ Miguel Torga (1943), Diário (bằng tiếng Bồ Đào Nha), 12, Tip. da Atlântida, tr. 60
- ^ Rubem Braga (2024), 150 Crônicas escolhidas (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Global Editora, tr. 58, ISBN 9786556124568
- ^ Luiz Morais (2016), Não Interrompa O Verso (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Clube de Autores, tr. 97
- ^ “O Livro Desconhecido”, Blogspot (bằng tiếng Bồ Đào Nha), 7 tháng 4 năm 2008, truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2025
- ^ Carlos Drummond de Andrade, O poder ultra jovem (bằng tiếng Bồ Đào Nha), J. Olympio, tr. 173
- ^ Ouro de tolo (bằng tiếng Bồ Đào Nha), lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2025, truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2025
- ^ “Pela Luz Dos Olhos Teus”, Letras (bằng tiếng Bồ Đào Nha), lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2024, truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2005
- ^ Paulo Leminski (2024), La vie en close (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Companhia das Letras, tr. 94, ISBN 9788535938395
- ^ Nelson Rodrigues (1997), Flor de obsessão (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Companhia das Letras, tr. 135, ISBN 9788571646674
- ^ Fernando Sabino (2003), O menino no Espelho (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha), tr. 13
- ^ José Saramago, Ensaio sobre a cegueira (Edição especial) (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Companhia das Letras, tr. 88, ISBN 9786557826003
- ^ Veja, Issues 1886-1893 (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Editora Abril, tr. 43
- ^ Veja, Issues 1886-1893 (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Editora Abril, tr. 33
- ^ Augusto Cury, O código da Inteligência (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Thomas Nelson Brasil, tr. 101, ISBN 9788560303984
- ^ José Pacheco (2021), Para os filhos dos filhos dos nossos filhos (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Papirus Editora, tr. 2, ISBN 9786556500720
- ^ יוסף חיים ברנר (1920), שכול וכשלון (bằng tiếng Do Thái), א"י שטיבל, tr. 10
- ^ “מיניאטורות”, Ben-Yehuda (bằng tiếng Do Thái), lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2024, truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2025
- ^ “תשובות לעמיחי”, Wandering Tea (bằng tiếng Do Thái), lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2025, truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2025
- ^ “אני רוצה תמיד עיניים”, Shironet (bằng tiếng Do Thái), truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2025
- ^ “תגיד תודה שיש לך עיניים”, Shironet (bằng tiếng Do Thái), lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2023, truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2025
- ^ Ralf Scherer (2014), Alles, was ich weiß, ist Gott: Zen in Frage und Antwort (bằng tiếng Đức), BoD – Books on Demand, tr. 127, ISBN 9783738605112
- ^ Jakob Böhme (1832), Jakob Böhme's sämmtliche Werke (bằng tiếng Đức), 2, Barth, tr. 89
- ^ Karl August Varnhagen von Ense (1843), Denkwürdigkeiten und vermischte Schriften (bằng tiếng Đức), 4 (ấn bản 2), F. Brockhau, tr. 451
- ^ Otto Heinrich Graf von Loeben (1905), Raimund Pissin (biên tập), Gedichte (bằng tiếng Đức), B. Behr, tr. 195
- ^ Gotthold Ephraim Lessing (1779), Nathan der Weise: Ein Dramatisches Gedicht, in fünf Aufzügen (bằng tiếng Đức) (ấn bản 2), Voß, tr. 95
- ^ Morgenblatt für gebildete Stände (bằng tiếng Đức), Cotta, 1807, tr. 335
- ^ Johann Wolfgang von Goethe (1906), Immanuel H. Fichte (biên tập), Goethes werke (bằng tiếng Đức), 38, H. Böhlau, tr. 12
- ^ Johann Gottlieb Fichte (1846), Gustav von Loeper, Erich Schmidt, Herman Friedrich Grimm, Wilhelm Scherer, Bernhard Seuffert, Bernhard Suphan (biên tập), Johann Gottlieb Fichte's: Sämmtliche Werke (bằng tiếng Đức), 7, Verlag von Veit und Comp., tr. 455Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
- ^ “"Nếu nhìn vào mắt của em..."”, Thi viện, lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2025, truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2025
- ^ Friedrich Rückert (1838), Die Weisheit des Brahmanen (bằng tiếng Đức), 1–2, Weidmann, tr. 29
- ^ Karl Julius Weber (1843), Demokritos; oder, Hinterlassene Papiere eines lachenden Philosophen ... (bằng tiếng Đức), 3, Scheible, Rieger & Sattler, tr. 83
- ^ Friedrich Bodenstedt (1859), Tausend und ein Tag im Orient (bằng tiếng Đức) (ấn bản 3), Kgl. Geh. Ober-Hofbuchdr., tr. 204
- ^ Moritz Gottlieb Saphir (1865), Ausgewählte Schriften (bằng tiếng Đức), 3–4 (ấn bản 3), Fr. Karasiat, tr. 244
- ^ Anselm Feuerbach (1897), Ein Vermächtnis (bằng tiếng Đức) (ấn bản 4), C. Gerold's Sohn, tr. 156
- ^ Gottfried Keller (1905), Gottfried Kellers Gesammelte Werke ... (bằng tiếng Đức), J.G. Cotta, tr. 43
- ^ Houston Stewart Chamberlain (1915), Neue Kriegsaufsätze (bằng tiếng Đức) (ấn bản 3), F. Bruckmann, tr. 36
- ^ Christian Morgenstern (1922), Stufen: eine Entwickelung in Aphorismen und Tagebuch-Notizen (bằng tiếng Đức), R. Piper & Company
- ^ Gerhard Fieguth (1978), Deutsche Aphorismen (bằng tiếng Đức), Reclam, tr. 247, ISBN 9783150298893
- ^ Marlen Haushofer (1968), Die Wand (bằng tiếng Đức), Hamburg & Düsseldorf: Claassen, tr. 210
- ^ Heinz Erhardt (1984), Das große Heinz-Erhardt-Buch (bằng tiếng Đức), Goldmann, tr. 274, ISBN 9783442066780
- ^ Hilde Domin (1995), Ich will dich: Gedichte (bằng tiếng Đức) (ấn bản 14), Fischer-Taschenbuch-Verlag, tr. 73, ISBN 9783596122097
- ^ Walter Ludin, Anke Maggauer-Kirsche (2004), Pfeilspitzen: Aphorismen (bằng tiếng Đức), Verlag Wegwarte, tr. 10, ISBN 9783952267189
- ^ “"Wir sind alle Feiglinge"”, taz (bằng tiếng Đức), 8 tháng 3 năm 2008, lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2024, truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025
- ^ “Seine Steine schlagen Wurzeln”, derStandard (bằng tiếng Đức), 8 tháng 10 năm 2010, truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025
- ^ Herodotus (2024), Lịch sử (Historiai), Vietnam Omega Books. JSC, tr. 17, ISBN 9786043921335
- ^ “Γιώργος Σεφέρης: Ιστ΄”, Κέντρο Ελληνικής Γλώσσας, lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 8 năm 2024, truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2025
- ^ Andy Luong (5 tháng 7 năm 2019), “[Stoicism] - Dịch Seneca (6): Về học tập và chia sẻ kiến thức”, Spiderum, lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2024, truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025
- ^ , Lê Đức Thụ dịch, “Đôi mắt nàng”, Thi viện, lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2025, truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2025Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ “Tôi yêu đôi mắt em, em ơi...”, Thi viện, lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2024, truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2025
- ^ , Nguyễn Quỳnh Hương dịch, “Nỗi buồn không gì tả xiết...”, Thi viện, lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2024, truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2025Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Саша Чёрный, Глупость (bằng tiếng Nga), lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2023, truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2025
- ^ Н. Клюев (1999), Сердце единорога (bằng tiếng Nga), СПб.: РХГИ
- ^ Краснов П.Н. (2005), От двуглавого орла к красному знамени (bằng tiếng Nga), 2, Айрис-пресс
- ^ Михаил Булгаков (2021), Весь Булгаков: Мастер и Маргарита, Собачье сердце, Белая гвардия (bằng tiếng Nga), Strelbytskyy Multimedia Publishing, tr. 297
- ^ Mikhain Bungakốp (1988), “1”, Trái tim chó, Đoàn Tử Huyến biên dịch, Nhà xuất bản Văn học
- ^ Иванов Г.В. (1994), Собрание сочинений в трёх томах (bằng tiếng Nga), 3, Москва: Согласие
- ^ Валентин Таранов (2025), Дон-Аминадо. Литературный портрет (bằng tiếng Nga), Litres, tr. 78, ISBN 9785047460925
- ^ Бунин И.А. (2008), “Освобождение Толстого”, Гегель, фрак, метель (bằng tiếng Nga), Вагриус
- ^ М.А.Шолохов (1980), Тихий Дон (bằng tiếng Nga), 1, Молодая гвардия
- ^ Mikhail Solfokhov (1005), Sông Đông êm đềm, 1, Nguyễn Thụy Ứng biên dịch, Nhà xuất bản Văn học
- ^ Николай Носов (1953), Приключения Незнайки и его друзей (bằng tiếng Nga), М.: Барвинок
- ^ Nikolai Nosov (2022), Chuyện phiêu lưu của Mít Đặc và các bạn, Vũ Ngọc Bình biên dịch, Nhà xuất bản Kim Đồng, ISBN 9786042263429
- ^ К. Ваншенкин (1985), Графин с петухом (bằng tiếng Nga), М.: Известия
- ^ Олеша Ю.К. (2001), Книга прощания (bằng tiếng Nga), Москва: Вагриус
- ^ А. Хохряков (1968), “Вороний глаз”, Химия и жизнь (bằng tiếng Nga), М. (№ 5)
- ^ Юрий Левитанский (2013), Черно-белое кино (bằng tiếng Nga), Время, tr. 53, ISBN 9785969109933
- ^ , Nguyễn Huy Hoàng dịch, “Trong chiến tranh tôi đã ngủ ra sao”, Thi viện, lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2023, truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2025Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Александр Кабаков (2000), Путешествие экстраполятора и другие сказки (bằng tiếng Nga), М.: Вагриус
- ^ Л. Г. Матвеева (1987), Продлёнка (bằng tiếng Nga), 2, М.: Детская литература
- ^ К. С. Абильханов (1991), Чудеса: Популярная энциклопедия (bằng tiếng Nga), 2, Алма-Ата: Главная редакция Казахской советской энциклопедии
- ^ Союз писателей СССР (1992), Новый мир, Issues 7-9 (bằng tiếng Nga), Известия Советы депутатов Трудящихся СССР, tr. 61
- ^ Александр Иличевский (2006), “Ай-Петри”, Октябрь (bằng tiếng Nga), Москва (№8)
- ^ Андрей Дмитриев (2014), Крестьянин и тинейджер (bằng tiếng Nga), Время, tr. 307, ISBN 9785969112247
- ^ Михаил Айзенберг (2022), Скажешь зима (bằng tiếng Nga), Litres, tr. 6, ISBN 9785040860289
- ^ Antoine de Rivarol (1797), Discours préliminaire du nouveau dictionnaire de la langue Française (bằng tiếng Pháp), 1, Cocheris, tr. 171
- ^ “Niềm tiếc thương đầu tiên”, Thi viện, lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2024, truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2025
- ^ “Thu ca II (Anh yêu em, mắt xanh màu biếc nhạt)”, Thi viện, lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2024, truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025
- ^ Marcel Proust (2013), Bên phía nhà Swann, Đi tìm thời gian đã mất, Đặng Thị Hạnh, Lê Hồng Sâm, Dương Tường & Đặng Anh Đào biên dịch, Nhà xuất bản Văn họcQuản lý CS1: nhiều tên: danh sách dịch giả (liên kết)
- ^ “Littérature n° 8, octobre 1919”, Mélusine (bằng tiếng Pháp), lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2025, truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025
- ^ André Breton (1996), Gallimard (biên tập), “Poisson soluble”, Poésie (bằng tiếng Pháp), tr. 53, ISBN 2-07-032917-8
- ^ Nhị Linh, “André Breton: Cá tan”, Blogspot, lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2025, truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025
- ^ André Pieyre de Mandiargues (1946), Gallimard (biên tập), “Le Musée noir”, L'Imaginaire, tr. 240, ISBN 2-07-071990-1
- ^ “Đường cong đôi mắt em”, Thi viện, lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2025, truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025
- ^ Robert Desnos (1962), Gallimard (biên tập), “La liberté ou l'amour !”, L'Imaginaire (bằng tiếng Pháp), tr. 47, ISBN 978-2-07-027695-0
- ^ Gaston Bachelard (1993), Le Livre de Poche (biên tập), “L'eau et les rêves — Essai sur l'imagination de la matière”, Biblio Essais (bằng tiếng Pháp), V, tr. 39, ISBN 978-2-253-06100-7
- ^ Ambroise Paul Toussaint Jules Valéry (1943), 12 (biên tập), “Mauvaises pensées et autres”, Biblio Essais (bằng tiếng Pháp), tr. 30Quản lý CS1: tên số: danh sách biên tập viên (liên kết)
- ^ Joyce Mansour (1963), Le désir du désir sans fin, La Brèche, tr. 6
- ^ Dominique Fernandez (1974), Grasset (biên tập), Porporino ou les mystères de Naples, Les Cahiers Rouges (bằng tiếng Pháp), tr. 348, ISBN 978-2-246-01243-6
- ^ Paul-Claude Racamier (2001), Payot & Rivages (biên tập), “Les Schizophrènes”, Petite bibliothèque Payot (bằng tiếng Pháp), Préambule et divertimento, tr. 33, ISBN 978-2-228-89427-2
- ^ Anne Calife (2004), Paul et le Chat (bằng tiếng Pháp), Mercure de France, réédition Menthol House, tr. 30, ISBN 2-7152-2482-6
- ^ Christian Bobin (2015), Gallimard (biên tập), Noireclaire (bằng tiếng Pháp), tr. 30, ISBN 2-07-011448-1
- ^ “The Project Gutenberg eBook of Don Quijote, by Miguel de Cervantes Saavedra”. Project Gutenberg. 1999. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 4 năm 2025. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2025.
- ^ Mighel đê Xervantex Xaavêđra (2001), Đôn Kihôtê - Nhà quý tộc tài ba xứ Mantra, 1, Trương Đắc Vị biên dịch, Hà Nội: Nhà xuất bản Văn học, tr. 108
- ^ Baltasar Gracián y Morales (1669), Vincencio Juan de Lastanosa (biên tập), Agudeza y arte de ingenio en que se explican todos los modos y diferencias de concetos ... Aumentala ... con un tratado de los estilos, su propriedad, ideas del bien hablar (bằng tiếng Tây Ban Nha), en casa de Geronymo y Juanbaut. Verdussen, tr. 425
- ^ Lope de Vega La Dorotea (bằng tiếng Tây Ban Nha), 1968, tr. 195
- ^ Obras de don Francisco de Quevedo Villegas cavallero de la Orden de Santiago, señor de la villa de la Torre de Juan-Abrad (bằng tiếng Tây Ban Nha), 1, Mercure de France, réédition Menthol House, 1670, tr. 442
- ^ , Đỗ Trà Mi dịch, “Cô gái mắt xanh”, Thi viện, lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2020, truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2025Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Boletin de la Academia Chilena Correspondiente de la Real Espanola - 62 (bằng tiếng Tây Ban Nha), Andres Bello, 1973, tr. 42
- ^ , Liễu Nga Đoan dịch, “Nghệ thuật thơ”, Thi viện, lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022, truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2025Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ , Đào Xuân Quý dịch, “Tội ác xảy ra ở Gơnat 1 - Tội ác”, Thi viện, lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2025, truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2025Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ León Felipe (1943), Ganarás la luz (bằng tiếng Tây Ban Nha), Cuadernos Americanos, tr. 63
- ^ , Đào Xuân Quý dịch, “Ta có im bây giờ để mai khóc hay không?”, Thi viện, lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2023, truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2025Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Luis Cernuda (2002), Francisco Brines (biên tập), Ocnos (bằng tiếng Tây Ban Nha), Huerga Y Fierro Editores, tr. 113, ISBN 9788483743348
- ^ Gómez de la Serna, Ramón (1962), Aguilar (biên tập), Total de greguerías (bằng tiếng Tây Ban Nha), tr. 366
- ^ Albaigès (1997), En Cómo ligar con esa chica (bằng tiếng Tây Ban Nha), tr. 490
- ^ “Un poquito más de Ángel González”, Wordpress (bằng tiếng Tây Ban Nha), 16 tháng 5 năm 2009, lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2012, truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2025
- ^ 顾城 (1 tháng 3 năm 1980), “一代人”, 星星 (bằng tiếng Trung) (3)
- ^ Đantê Alighiêri (2009), Thần khúc, Nguyễn Văn Hoàn biên dịch, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, tr. 653
- ^ Enzo Petraccone (1927), La commedia dell'arte: storia, tecnica, scenari (bằng tiếng Ý), R. Ricciardi, tr. 96
- ^ Domenico Cirillo (1700), Discorsi accademici del dottor (bằng tiếng Ý), tr. 17
- ^ Ambrogio Bazzero (2023), STORIA DI UN'ANIMA (bằng tiếng Ý), BoD - Books on Demand, tr. 183, ISBN 9791041960712
- ^ Giovanni Verga (1907), I Malavoglia (bằng tiếng Ý) (ấn bản 6), Treves, tr. 95
- ^ Corrado Govoni (1932), Il flauto magico: poesie (bằng tiếng Ý), Al tempo della fortuna, tr. 28
- ^ Italo Calvino (1963), Marcovaldo (bằng tiếng Ý), tr. 19
- ^ , Thanh Nghi dịch, “Elsa Morante: Aracoeli”, Vitanova, 9 tháng 3 năm 2025, lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2025, truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2025Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Giordano Biagio (10 tháng 7 năm 2006), “Recensione persona (1966)”, FilmScoop.it (bằng tiếng Ý), lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2017, truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2025
- ^ Alessandro Baricco (1994), Novecento: un monologo (bằng tiếng Ý), Feltrinelli Editore, tr. 6, ISBN 9788807813023
- ^ Elémire Zolla (2013), Gli arcani del potere (bằng tiếng Ý), RIZZOLI LIBRI, ISBN 9788858655696
- ^ Margaret Mazzantini (2001), Non ti muovere (bằng tiếng Ý), Mondadori, tr. 200, ISBN 9788804489474
- ^ Levante (2017), Se non ti vedo non esisti (bằng tiếng Ý), Rizzoli, tr. 60, ISBN 9788858687253
Liên kết ngoài
[sửa]| Tra mắt trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |
Thể loại:
- Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
- Quản lý CS1: khác
- Nguồn CS1 tiếng Bồ Đào Nha (pt)
- Nguồn CS1 tiếng Do Thái (he)
- Nguồn CS1 tiếng Đức (de)
- Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên
- Nguồn CS1 tiếng Nga (ru)
- Nguồn CS1 tiếng Pháp (fr)
- Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách dịch giả
- Quản lý CS1: tên số: danh sách biên tập viên
- CS1: giá trị quyển dài
- Nguồn CS1 tiếng Tây Ban Nha (es)
- Nguồn CS1 tiếng Trung (zh)
- Nguồn CS1 tiếng Ý (it)
- Sinh học