Muỗi
Giao diện

Muỗi là những loài côn trùng thuộc họ Culicidae. Chúng có một đôi cánh vảy, một đôi cánh cứng, thân mỏng, các chân dài. Muỗi đực hút nhựa cây và hoa quả để sống, muỗi cái hút thêm máu người và động vật.
Trích dẫn
[sửa]- Thế kỷ 15, Lê Thánh Tông, Con muỗi
- Muỗi hỡi mi sinh giáp tí nào?
Đêm đêm lẻn đến cửa phòng tao ?
- Muỗi hỡi mi sinh giáp tí nào?
- 1813, Nguyễn Du, Quế Lâm công quán
- 寒燈留鬼影
虛帳聚蚊聲- Hàn đăng lưu quỷ ảnh,
Hư trướng tụ văn thanh.- Ðèn lạnh giữ lại bóng ma
Màn thưa tiếng muỗi vo ve
- Ðèn lạnh giữ lại bóng ma
- Hàn đăng lưu quỷ ảnh,
- 寒燈留鬼影
- Thế kỷ 19, Nguyễn Khuyến, Than mùa hạ
- Tiếng dế kêu thiết-tha;
Đàn muỗi bay tơi-tả.
- Tiếng dế kêu thiết-tha;
- 1930, Phan Bội Châu, Nói chuyện với muỗi
- Lắng nghe dì Muỗi vo ve,
Bên màn dậy hỏi tí te mấy lời:
- Hỏi dì Muỗi sao lười biếng thế?
Thiếu chi nghề kiếm kế nuôi thân,
Mà đi hút máu nhân dân,
Hại người đang buổi mê man cho đành?
- Lắng nghe dì Muỗi vo ve,
- 1936, Ngô Tất Tố, Tắt đèn, XV
- Muỗi bay bên tai vo vo và đốt vào chân nhoi nhói.
- 1938, Thạch Lam, Hai đứa trẻ
- Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve.
- 1941, Phan Khôi, Loài muỗi cũng tử vì tình
- Nếu có thế thì bọn họ lại vì tình mà chết trước giống muỗi An Nam!
- 1940, Nguyễn Bính, Rét
- Đêm sao tối tựa trong phòng cưới
Tiếng muỗi ran như tiếng pháo ran
- Đêm sao tối tựa trong phòng cưới
Tiếng Anh
[sửa]- 1836, Theodore Roosevelt, Ranch Life and the Hunting-trail
- At sunset I have seen the mosquitoes rise up from the land like a dense cloud, to make the hot, stifling night one long torture; the horses would neither lie down nor graze, traveling restlessly to and fro till daybreak, their bodies streaked and bloody, and the insects settling on them so as to make them all one color, a uniform gray; while the men, after a few hours' tossing about in the vain attempt to sleep, rose, built a little fire of damp sage brush, and thus endured the misery as best they could until it was light enough to work.[1]
- Hoàng hôn xuống, tôi thấy muỗi bay lên từ mặt đất như một đám mây dày đặc, khiến đêm nóng nực, ngột ngạt trở thành cực hình kéo dài; những con ngựa không nằm xuống cũng không gặm cỏ, chúng không ngừng nghỉ tới lui cho đến khi bình minh, trên người đầy vết đốt và máu, cả người chỉ một màu xám đồng nhất do đám côn trùng bu ở trên; còn con người thì sau vài giờ trằn trọc vô ích không ngủ nổi thì đành thức dậy dùng cây xô ẩm nhóm lên đống lửa nhỏ và cứ thế chịu đựng cho đến khi trời đủ sáng để làm việc.
- At sunset I have seen the mosquitoes rise up from the land like a dense cloud, to make the hot, stifling night one long torture; the horses would neither lie down nor graze, traveling restlessly to and fro till daybreak, their bodies streaked and bloody, and the insects settling on them so as to make them all one color, a uniform gray; while the men, after a few hours' tossing about in the vain attempt to sleep, rose, built a little fire of damp sage brush, and thus endured the misery as best they could until it was light enough to work.[1]
Tiếng Do Thái
[sửa]- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Xuất Ai Cập ký 8:17
- יַּֽעֲשׂוּ־כֵ֗ן וַיֵּט֩ אַהֲרֹ֨ן אֶת־יָד֤וֹ בְמַטֵּ֙הוּ֙ וַיַּךְ֙ אֶת־עֲפַ֣ר הָאָ֔רֶץ וַתְּהִי֙ הַכִּנָּ֔ם בָּאָדָ֖ם וּבַבְּהֵמָ֑ה כׇּל־עֲפַ֥ר הָאָ֛רֶץ הָיָ֥ה כִנִּ֖ים בְּכׇל־אֶ֥רֶץ מִצְרָֽיִם׃ (שמות ח)
- Hai người làm y như vậy. A-rôn cầm gậy giơ tay ra, đập bụi trên đất, bụi liền hóa thành muỗi, bu người và súc-vật; hết thảy bụi đều hóa thành muỗi trong xứ Ê-díp-tô.
- יַּֽעֲשׂוּ־כֵ֗ן וַיֵּט֩ אַהֲרֹ֨ן אֶת־יָד֤וֹ בְמַטֵּ֙הוּ֙ וַיַּךְ֙ אֶת־עֲפַ֣ר הָאָ֔רֶץ וַתְּהִי֙ הַכִּנָּ֔ם בָּאָדָ֖ם וּבַבְּהֵמָ֑ה כׇּל־עֲפַ֥ר הָאָ֛רֶץ הָיָ֥ה כִנִּ֖ים בְּכׇל־אֶ֥רֶץ מִצְרָֽיִם׃ (שמות ח)
Tiếng Pháp
[sửa]- 1678, Jean de La Fontaine, Le Lion et le Moucheron (Sư-tử và muỗi mắt), Nguyễn Văn Vĩnh dịch
- Comme il ſonna la charge, il ſonne la victoire ;
Va par tout l’annoncer ; & rencontre en chemin- Muỗi ta thắng trận phản hồi,
Khải-hoàn một trận vang trời vo-vo.
- Muỗi ta thắng trận phản hồi,
- Comme il ſonna la charge, il ſonne la victoire ;
- 1924, Henri Cucherousset, Xứ Bắc kỳ ngày nay, 3 (Trần Văn Quang dịch)
- không rõ nguyên văn
- Ta chớ nên để muỗi đốt, vậy phải trừ loài muỗi đi. Việc này rất là hệ trọng.
- không rõ nguyên văn
Tiếng Trung
[sửa]- 1920, Lỗ Tấn, 風波 (Sóng gió), Phan Khôi dịch
- 場邊靠河的烏桕樹葉,乾巴巴的纔喘過氣來,幾個花脚蚊子在下面哼着飛舞。
- Những cây ô bách dựa sông trên vạt đất, lá nó vừa mới khô khan thở ra hơi, mấy con muỗi vằn chân đang vo ve bay lượn ở dưới.
- 場邊靠河的烏桕樹葉,乾巴巴的纔喘過氣來,幾個花脚蚊子在下面哼着飛舞。
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]- ^ Theodore Roosevelt (1888), Ranch Life and the Hunting-trail (bằng tiếng Anh), Time-Life Books, tr. 51, ISBN 9780809437108
Liên kết ngoài
[sửa]![]() |
Tra muỗi trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |