Bước tới nội dung

Não

Bộ sưu tập danh ngôn mở Wikiquote
Tập não

Não (chữ Hán: ) hay ócđộng vật là trung tâm điều khiển của hệ thần kinh trung ương, chịu trách nhiệm điều khiển hành vi. Hầu hết não các loài động vật được đặt trên đầu, được hộp sọ bảo vệ và gần với các giác quan chính như thị giác, thính giác, vị giác, khứu giác, cơ quan cảm giác về thăng bằng. Trong ngôn ngữ, óc còn chỉ về nhận thức, ý thức và tư tưởng.

Trích dẫn

[sửa]

Tiếng Việt

[sửa]
  • 1933, Phan Khôi, Nguyên lý với hiện tượng
    Thế thì chẳng phải tinh thần sinh ra vật chất là gì? Khi bộ óc ông Hải Triều bình tĩnh, tinh thần ông đầy đủ và khoan khoái, ông mới ngồi mà viết được một bài báo in những hai trương giấy mà có ý nghĩa; nhưng đến khi bộ óc ông ấy vì uống rượu mạnh mà bị đốt nóng, tinh thần ông tán loạn, hẳn ông không viết được bài báo ấy, hoặc viết được mà nói điên nói cuồng; chẳng những thế, hoặc ông lại còn đổ khùng ra mà đập vỡ đồ đạc trên bàn ông, và đụng ai đánh nấy nữa kia.
  • 1941, Nam Cao, Hai khối óc
    Cái nó chia rẽ chúng ta không phải là me em, mà là sự trái-ngược giữa hai khối óc, đào-tạo trong hai hoàn-cảnh cách nhau xa.

Tiếng Anh

[sửa]
  • 1912, Ambrose Bierce, The Devil's Dictionary, B
    BRAIN, n. An apparatus with which we think what we think. That which distinguishes the man who is content to be something from the man who wishes to do something. A man of great wealth, or one who has been pitchforked into high station, has commonly such a headful of brain that his neighbors cannot keep their hats on. In our civilization, and under our republican form of government, brain is so highly honored that it is rewarded by exemption from the cares of office.
    NÃO, danh từ. Một bộ máy mà chúng ta nghĩ những gì chúng ta nghĩ. Thứ phân biệt người bằng lòng với việc trở thành một cái gì đó với người muốn làm một cái gì đó. Một người giàu có, hoặc một người đã được đưa lên vị trí cao, thường có một cái đầu đầy não đến nỗi hàng xóm không dám đội mũ. Trong nền văn minh chúng ta, dưới hình thức chính phủ cộng hòa, não được tôn vinh đến mức nó được đền đáp bằng việc miễn trừ khỏi những lo toan của chức phận.

Tiếng Đức

[sửa]
  • 1851, Shopenhauer, Aphorismen zur Lebensweisheit
    Mit Recht ist gesagt worden: das Gehirn denkt, wie der Magen verdaut.[1]
    Người ta nói rất đúng: não suy nghĩ giống như dạ dày tiêu hóa.

Xem thêm

[sửa]

Tham khảo

[sửa]
  1. ^ Arthur Schopenhauer, Parerga und Paralipomena: kleine philosophische Schriften (bằng tiếng Đức), 1, A.W. Hahn, tr. 420

Liên kết ngoài

[sửa]