Bước tới nội dung

Nhện

Bộ sưu tập danh ngôn mở Wikiquote
Nhện giăng tơ

Nhện là những động vật chân khớp thuộc bộ Araneae. Tất cả các loài nhện đều có khả năng làm màng nhện, một thứ sợi mỏng nhưng bền như tơ bằng chất đạm, tiết ra từ phần sau cùng của bụng.

Trích dẫn

[sửa]
  • Thế kỷ 18, Nguyễn Du, Truyện Kiều
    娘浪㐌决󰜋皮
    󰔓尼王𥙩絲箕󰋇吝
    Nàng rằng: "Đã quyết một bề,
    Nhện này vương lấy tơ kia mấy lần!
  • Thế kỷ 18, Lê Ngọc Hân, Ai tư vãn
    Vội vàng sửa áo lên chầu,
    Thương ôi quạnh quẽ trước lầu nhện giăng!
  • 1930, Phan Khôi, Khoa học thường thức: Trí khôn của loài sâu bọ
    Lại nói đến sự tri thức toàn do bổn năng của loài sâu bọ, thì cái điều kỳ diệu hơn hết, chẳng có gì hơn sự con nhện dùng phương pháp để tránh khỏi sự tử vong tại trong cái lưới của mình. Nó giăng lưới ra để bắt mấy giống sâu bọ khác, còn chính nó ở trong lưới ấy mà lại khỏi hề chi !
  • 1939, Ngô Tất Tố, Lều chõng, Chương 4
    Rồi khi cô ăn cơm xong, vào buồng, lại một con nhện thình lình sa thẳng xuống chỗ trước mặt. Cô toan vồ lấy để xem nó là nhện vàng hay nhện trắng, nhưng con vật ấy nhanh quá, cô vớ chưa kịp, nó đã đánh đu sợi tơ của nó và bò lên gần xà nhà mất rồi.

Tiếng Do Thái

[sửa]
  • ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Gióp 8:14
    אֲשֶׁר־יָק֥וֹט כִּסְל֑וֹ
    וּבֵ֥ית עַ֝כָּבִ֗ישׁ מִבְטַחֽוֹ׃ (איוב ח)
    Nơi người nương-nhờ sẽ bị truất,
    Đều người tin-cậy giống như váng nhện.

Tiếng Pháp

[sửa]

Tiếng Trung

[sửa]
  • 1933, Lỗ Tấn, 「人話」 ("Lời nói của người"), Phan Khôi dịch
    鳥糞蜘蛛只是形体原像鳥糞,性又不大走動罷了,并非它故意裝作鳥糞模樣,意在欺騙小虫豸。
    Con nhện cứt chim chỉ là hình thể nó vốn giống cứt chim, tính nó lại không động đậy, chứ không phải nó cố ý làm ra dáng cứt chim cốt để lừa phỉnh những sau bọn nhỏ.

Tiếng Ý

[sửa]
  • Thế kỷ 16, Leonardo da Vinci, Le allegorie
    Il ragno partorisce fori di sè l’artificiosa e maestrevole tela, la quale gli rende, per benefizio, la presa preda.
    Nhện có thể tự tạo ra một mạng lưới khéo léo và tinh xảo, và lợi ích là lấy được con mồi bị dính vào.

Xem thêm

[sửa]

Liên kết ngoài

[sửa]