Nhện
Giao diện

Nhện là những động vật chân khớp thuộc bộ Araneae. Tất cả các loài nhện đều có khả năng làm màng nhện, một thứ sợi mỏng nhưng bền như tơ bằng chất đạm, tiết ra từ phần sau cùng của bụng.
Trích dẫn
[sửa]- Thế kỷ 14, Hồ Huyền Quy, Trinh thử, II
- Dạ tràng xe cát luống công,
Tò vò nuôi nhện há mong cậy nhờ.
- Dạ tràng xe cát luống công,
- ~, Bích Câu kỳ ngộ, I
- Những là tiếc phấn say hương,
Nên vò lưới nhện mà vương tơ tằm.
- Những là tiếc phấn say hương,
- Thế kỷ 18, Nguyễn Du, Truyện Kiều
- 娘浪㐌决皮
尼王𥙩絲箕吝- Nàng rằng: "Đã quyết một bề,
Nhện này vương lấy tơ kia mấy lần!
- Nàng rằng: "Đã quyết một bề,
- 娘浪㐌决皮
- Thế kỷ 18, Nguyễn Huy Tự, Hoa tiên, II
- Băn-khoăn đến trước đình Ba,
Lương không yến đỗ, song tà nhện trăng.
- Băn-khoăn đến trước đình Ba,
- Thế kỷ 18, Nguyễn Công Trứ, Lời tiểu thiếp tự tình
- Thân cái nhện không vò mà cũng rối
Chỉn tại tơ hồng trêu quấy nỗi
- Thân cái nhện không vò mà cũng rối
- Thế kỷ 18, Lê Ngọc Hân, Ai tư vãn
- Vội vàng sửa áo lên chầu,
Thương ôi quạnh quẽ trước lầu nhện giăng!
- Vội vàng sửa áo lên chầu,
- Thế kỷ 19, Cao Bá Quát, Tài tử đa cùng
- Túi thanh-bạch ngược xuôi miền khách-địa, trăm nghìn đường chỉ nhện dệt thưa mau;
- 1909, Nguyễn Liên Phong, Nam Kỳ phong tục nhơn vật diễn ca, I-Bà Rịa
- Quạnh hiêu vắn vẻ luôn năm, Nhện giăng trước các rắn nằm bên song.
- ~, Học Lạc, Tống Nguyễn Liên Phong
- Chỉ nhện lăng nhăng cò vướng cánh,
Bãi lau luẩn quẩn cá quên sông.
- Chỉ nhện lăng nhăng cò vướng cánh,
- 1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục, III.30
- Nhện sa trước mặt, có tin hay.
- 1920, Tản Đà, Cảm thu tiễn thu
- Song the ngày tháng thoi đi,
Vương tơ ngắm nhện nhỡ thì thương hoa?
- Song the ngày tháng thoi đi,
- 1939, Ngô Tất Tố, Lều chõng, Chương 4
- Rồi khi cô ăn cơm xong, vào buồng, lại một con nhện thình lình sa thẳng xuống chỗ trước mặt. Cô toan vồ lấy để xem nó là nhện vàng hay nhện trắng, nhưng con vật ấy nhanh quá, cô vớ chưa kịp, nó đã đánh đu sợi tơ của nó và bò lên gần xà nhà mất rồi.
- 1940, Nguyễn Bính, Thôi nàng ở lại...
- Như những tim tình tan vỡ ấy,
Nhện già giăng mắc sợi tơ đơn.
- Như những tim tình tan vỡ ấy,
Tiếng Do Thái
[sửa]- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Gióp 8:14
- אֲשֶׁר־יָק֥וֹט כִּסְל֑וֹ
וּבֵ֥ית עַ֝כָּבִ֗ישׁ מִבְטַחֽוֹ׃ (איוב ח)- Nơi người nương-nhờ sẽ bị truất,
Đều người tin-cậy giống như váng nhện.
- Nơi người nương-nhờ sẽ bị truất,
- אֲשֶׁר־יָק֥וֹט כִּסְל֑וֹ
Tiếng Pháp
[sửa]- 1678, Jean de La Fontaine, La Goutte et l’Araignée (Bịnh đau gân với con nhện nhện), Trương Minh Ký dịch
- L’Aragne cependant ſe campe en un lambris,
Comme ſi de ces lieux elle euſt fait bail à vie ;
Travaille à demeurer : voilà ſa toile ourdie ;- Lúc ấy con nhện nhện đóng trong một chỗ tô vẻ kia như thể là nó có làm tờ mướn trọn đời vậy; dọn dẹp mà ở: kìa váng nhện nó giăng rồi, kìa muỗi mòng mắc đó hoài.
- L’Aragne cependant ſe campe en un lambris,
Tiếng Trung
[sửa]- 1933, Lỗ Tấn, 「人話」 ("Lời nói của người"), Phan Khôi dịch
- 鳥糞蜘蛛只是形体原像鳥糞,性又不大走動罷了,并非它故意裝作鳥糞模樣,意在欺騙小虫豸。
- Con nhện cứt chim chỉ là hình thể nó vốn giống cứt chim, tính nó lại không động đậy, chứ không phải nó cố ý làm ra dáng cứt chim cốt để lừa phỉnh những sau bọn nhỏ.
- 鳥糞蜘蛛只是形体原像鳥糞,性又不大走動罷了,并非它故意裝作鳥糞模樣,意在欺騙小虫豸。
Tiếng Ý
[sửa]- Thế kỷ 16, Leonardo da Vinci, Le allegorie
- Il ragno partorisce fori di sè l’artificiosa e maestrevole tela, la quale gli rende, per benefizio, la presa preda.
- Nhện có thể tự tạo ra một mạng lưới khéo léo và tinh xảo, và lợi ích là lấy được con mồi bị dính vào.
- Il ragno partorisce fori di sè l’artificiosa e maestrevole tela, la quale gli rende, per benefizio, la presa preda.
Xem thêm
[sửa]Liên kết ngoài
[sửa]![]() |
Tra nhện trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |