Bước tới nội dung

Nhồi máu cơ tim

Bộ sưu tập danh ngôn mở Wikiquote
Nhồi máu cơ tim

Nhồi máu cơ timbệnh lý nguy hiểm đe doạ tính mạng do tắc nghẽn đột ngột mạch máu nuôi tim. Khi cơ tim hoàn toàn không được cung cấp máu thì sẽ hoại tử gây triệu chứng đau ngực dữ dội. Nếu chưa bị hủy hẳn thì gọi là đau tim.

Trích dẫn

[sửa]

Tiếng Việt

[sửa]
  • 1928, Phan Khôi, Tư tưởng của Tây phương và Đông phương
    Đến khi chữa bịnh, thầy thuốc nói bịnh tại tim, ấy là trái tim thiệt bị đau; nói bịnh tại phế, ấy là phổi thiệt bị đau. Đau tim đau phổi cách làm sao thì uống thuốc gì, đều có phương nhứt định cả, phải theo khoa học chớ không được theo ý riêng của thầy thuốc.
  • 1942, Nguyễn Bính, Cầu nguyện
    Khuyên một lời ư? nhưng biết đâu
    Lời khuyên không chạm đến tim đau
    Tim đau sẽ vọt ngàn tia máu
    Đọng lại muôn ngày vết hận sâu...

Tiếng Estonia

[sửa]
  • 2020, Jaana Davidjants, Femvertising ehk Feministlikus T-särgis klaaslae vastu
    Peaaegu iga viies naine maailmas on kogenud koduvägivalda. Kusjuures, viga ei saa nad ainult kodus. Naised saavad suurema tõenäosusega vigastada ka autoõnnetustes, kuna autode turvaelemendid on disainitud meestele (kokkupõrke testimisel kasutatakse sagedamini mehe keha järgi vormitud mannekeeni). Kuna kliinilisi uuringuid tehakse enamasti meeste peal, saavad naised ka arsti juures vähem abi, näiteks ei tunta naiste puhul ära südamerabandust, kuna see ei avaldu valuna rinnus nagu meestel.[1]
    Gần một phần năm phụ nữ thế giới từng bị bạo lực gia đình. Và họ không chỉ bị thương ở nhà. Phụ nữ cũng nhiều khả năng bị thương trong tai nạn giao thông hơn, vì các tính năng an toàn trên xe hơi được thiết kế dành cho nam giới (thử nghiệm va chạm thường dùng hình nộm giống cơ thể nam giới). Vì các thử nghiệm lâm sàng chủ yếu được tiến hành trên nam giới, nên phụ nữ cũng ít được bác sĩ hỗ trợ hơn, ví dụ như phụ nữ ít có khả năng nhận ra cơn nhồi máu cơ tim vì không có biểu hiện đau ngực như ở nam giới.

Tiếng Ý

[sửa]
  • 1971, Marcello Marchesi, Il malloppo
    È morto Alessio. Un infarto. "Peggio per lui. Non ha avuto la pazienza di aspettare il cancro."[2]
    Alessio đã chết. Một cơn đau tim. "Thật tệ cho anh ấy. Anh ấy không đủ kiên nhẫn để chờ đợi căn bệnh ung thư".

Xem thêm

[sửa]

Tham khảo

[sửa]
  1. ^ Jaana Davidjants (9 tháng 11 năm 2020), Femvertising ehk Feministlikus T-särgis klaaslae vastu”, Müürileht (bằng tiếng Estonia), lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2025, truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2025
  2. ^ Marcello Marchesi (1971), Il malloppo (bằng tiếng Ý) (ấn bản 2), Bompiani, tr. 10

Liên kết ngoài

[sửa]