Bước tới nội dung

Sao Kim

Bộ sưu tập danh ngôn mở Wikiquote
Sao Kim và Mặt Trăng trên nền trời

Sao Kim hay Kim Tinh (chữ Hán: 太白) là hành tinh thứ hai trong Hệ Mặt Trời, với độ sáng chỉ thua Mặt Trăng. Trong dân gian hay gọi là Sao HômSao Mai.

Trích dẫn

[sửa]

Tiếng Việt

[sửa]
  • ~, ca dao Bài ca sao
    Sao Hôm le lói đầu hè
    Thương em từ thuở em về với ai
    Sao Mai le lói ngọn cây
    Thương em từ thuở về xây tình người
  • 1926, Nguyễn Phan Lãng, Tiếng quốc kêu
    Trời đông rạng, sao mai đã mọc,
    Trông canh tàn, gà thúc gáy mau,
    Dậy mà trông trước trông sau,
    Thử coi thế-giới nay hầu thế nao?
  • ~, Bích Khê, Lên Kim tinh
    Lên Kim tinh xác bằng thanh khí
    Đất lưu li không khí xa hương
    Cây du dương lâu đài song sóng
    Trên biền châu trời lộn kim cương
  • 1957, Nguyễn Bính, Đêm sao sáng
    Tìm mũ Thần Nông chẳng thấy đâu
    Thấy con Vịt lội giữa dòng sâu
    Sao Hôm như mắt em ngày ấy
    Rớm lệ nhìn tôi bước xuống tầu

Tiếng Anh

[sửa]
  • ~, Donat G. Wentzel, Cuộc phiêu lưu tới Mặt Trăng, Hỏa tinh, Kim tinh và Trái Đất trong Thiên văn Vật lí
    Will Earth's atmosphere warm up unitl it becomes like Venus?
    Liệu khí quyển Trái Đất có nóng lên đến mức nó trở thành giống Kim Tinh hay không?[2]

Tiếng Do Thái

[sửa]
  • ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Êsai 14:12
    איך נפלת משמים הילל בן שחר נגדעת לארץ חולש על גוים (מ"ג ישעיהו יד יב)
    Hỡi sao mai, con trai của sáng sớm kia, sao ngươi từ trời sa xuống! Hỡi kẻ giày đạp các nước kia, ngươi bị chặt xuống đất là thể nào!

Tiếng Hy Lạp

[sửa]

Tiếng Latinh

[sửa]
  • 1596, Johannes Kepler, Mysterium Cosmographicum
    Terra est Circulus menſot omnium. Illi circumſcribe Dodecaedron: Circulus hoc comprehendens erit Mars. Marti circumſcribe Tetraedron: Circulus hoc com prehendens erit Iupiter. Ioui circumſcribe Cubum: Circulus hunc comprehendens erit Saturnus. Iamterrainſcribe lcoſaedron: Illi inſcriptus Circulus erit Venus. Venus inbcribe Octaedron: Illi inſcriptus Circulus erit Mercurius.[3]
    Trái Đất hình cầu, là cơ sở cho tất cả. Dựng khối thập nhị diện xung quanh nó. Hình cầu bao quanh sẽ là Sao Hỏa. Dựng khối tứ diện quanh Sao Hỏa. Hình cầu bao quanh sẽ là Sao Mộc. Dựng khối lập phương quanh Sao Mộc. Hình cầu bao quanh sẽ là Sao Thổ. Bây giờ dựng khối nhị thập diện trong Trái Đất. Hình cầu nội tiếp bên trong đó sẽ là Sao Kim. Bên trong Sao Kim, dựng khối bát diện. Hình cầu nội tiếp bên trong đó sẽ là Sao Thủy.

Tiếng Trung

[sửa]
  • Thế kỷ 8, Đỗ Phủ, Dạ quy, (Nhượng Tống dịch)
    傍見北鬥向江低,
    仰看明星當空大。
    Bàng kiến Bắc Đẩu hướng giang đê,
    Ngưỡng khán minh tinh đương không đại.
    Mặt sông Bắc Đẩu xuống thấp tè
    Lưng trời sao Mai lên sáng tỏ

Tiếng Ý

[sửa]

Xem thêm

[sửa]

Tham khảo

[sửa]
  1. ^ Geoffrey Chaucer, Larry Dean Benson (2008) (bằng en). The Riverside Chaucer. Oxford University Press. p. 273. 
  2. ^ Donat G. Wentzel, Nguyễn Quang Riệu, Phạm Viết Trinh, Nguyễn Đình Noãn, Nguyễn Đình Huân (2007). Thiên văn Vật lí - Astrophysics. Nhà xuất bản Giáo dục. p. 152. 
  3. ^ Johannes Kepler, Nicolaus Copernicus, Michael Mästlin, Johannes Schöner (bằng la). 1596 Kepler Prodromus Dissertationum Cosmographicarum Continens Mysterium Cosmographicum. p. 10. 
  4. ^ Đantê Alighiêri (2009). Thần khúc. Nguyễn Văn Hoàn dịch. Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội. p. 364. 

Liên kết ngoài

[sửa]