Bước tới nội dung

Suy dinh dưỡng

Bộ sưu tập danh ngôn mở Wikiquote
Hai dạng suy dinh dưỡng

Suy dinh dưỡng là tình trạng thiếu thốn, dư thừa dẫn đến sự thiếu cân bằng trong việc tiêu thụ dinh dưỡng.

Trích dẫn

[sửa]

Tiếng Việt

[sửa]
  • 2025, Đào Thị Yến Thủy
    Tỷ lệ thừa cân, béo phì ngày càng gia tăng, nhưng nhiều trẻ vẫn thiếu hụt các vi chất dinh dưỡng thiết yếu.[1]

Tiếng Anh

[sửa]
  • ~1967, Alex Comfort
    We may eventually come to realize that chastity is no more a virtue than malnutrition.[2]
    Cuối cùng chúng ta có thể nhận ra rằng trinh tiết không phải là một phẩm hạnh tốt hơn tình trạng suy dinh dưỡng.
  • 2022, Marian Wright Edelman, Malnutrition is still a challenge!
    Hunger and malnutrition have devastating consequences for children and have been linked to low birth weight and birth defects, obesity, mental and physical health problems, and poorer educational outcomes.[3]
    Nạn đói và suy dinh dưỡng gây ra hậu quả tàn khốc cho trẻ em và liên quan đến tình trạng trẻ sơ sinh nhẹ cân cùng dị tật bẩm sinh, béo phì, các vấn đề về sức khỏe thể chất và tinh thần, cũng như kết quả giáo dục kém hơn.

Xem thêm

[sửa]

Tham khảo

[sửa]
  1. ^ Phương Phạm (11 tháng 4 năm 2025), “Nghịch lý trẻ bụ bẫm nhưng suy dinh dưỡng”, VnExpress, lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2025, truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2025
  2. ^ Irish Ecclesiastical Record (bằng tiếng Anh), Brown and Nolan, Limited, 1967, tr. 54
  3. ^ Marian Wright Edelman (13 tháng 1 năm 2022), “Malnutrition is still a challenge!”, The Point (bằng tiếng Anh), lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2025, truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2025

Liên kết ngoài

[sửa]