Thơ
Giao diện

Thơ là hình thức nghệ thuật dùng từ trong ngôn ngữ làm chất liệu và sự chọn lọc từ cũng như tổ hợp của chúng được sắp xếp dưới hình thức logic nhất định tạo nên hình ảnh hay gợi cảm âm thanh có tính thẩm mĩ cho người đọc, người nghe.
Trích dẫn
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- 1898, Trương Minh Ký, Thi pháp nhập môn
- Làm thơ phải giữ theo đề, mà chẳng nên phạm đề, là trạng luận chẳng được dùng chử ra nơi đề.
- 1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục, III.13
- Trong các lối văn chương, duy thơ là khó hơn hết, vì ít chữ mà phải nói cho đủ ý tứ, lời lẽ lại phải thanh tao, phải có điệu, phải có vần, và phải điển nhã gọn lời thì mới là hay.
- 1930, Dương Quảng Hàm, Quốc văn trích diễm, Phép tắc về lối thơ
- Một bài thơ tức cũng như một bức tranh. Trong cái khung khổ ngần ấy câu, ngần ấy chữ đã nhất định, làm sao vẽ thành một bức tranh hoàn-toàn, hình dung được ngoại-cảnh của tạo-vật, hoặc nội-cảnh trong tâm giới.
- 1930, Phạm Quỳnh, Quan niệm về thơ của người ta người Tàu
- Muốn làm bài thơ cũng vậy, trong trí phải tưởng-tượng ra một cái cảnh, hoặc là cảnh thiên-nhiên, hoặc là cảnh trong tâm-giới, rồi dùng những âm-hưởng thích-đáng mà gọi, mà kêu nó lên, khiến cho người nghe cũng phát-khởi ra một sự tưởng-tượng như thế.
- 1931, Phan Khôi, Nghề làm thơ rất khó là cái đề
- Bởi thơ là thứ để tả tánh tình của người ta. Khi nào mình có cảm xúc mà nói ra bằng lời nói thường (tức là tản văn) nó không đạt được ý cho hết thì mới phải cần đến lời nói có điệu có vần; lời nói có điệu vần, ấy là thơ đó.
- 1956, Trần Trọng Kim, Việt thi, I-1
- Thơ là thứ nghệ-thuật dùng lời nói tao-nhã mà biểu-diễn tình-ý và tư-tưởng ra cho đẹp và cho hay để người ta có thể ngâm-nga tiêu-khiển trong những lúc phiền-muộn hay vui-sướng.
Văn thơ
[sửa]- Thế kỷ 19, Hồ Xuân Hương, Lũ ngẩn ngơ
- Khéo khéo đi đâu lũ ngẩn ngơ
Lại đây cho chị dạy làm thơ
- Khéo khéo đi đâu lũ ngẩn ngơ
- 1939, Tùng Thành Nguyễn Nhún, Công kích thơ mới chép trong Vận ngữ với thơ của Phan Khôi
- Câu dài câu ngắn chẳng ra sao,
Vần đụp vần đơn nghe thật chối.
- Câu dài câu ngắn chẳng ra sao,
- 1942, Nguyễn Bính, Nhà cô thôn nữ
- Sang năm ra ở riêng rồi
Vợ tôi dệt lụa, tôi ngồi làm thơ.
Lụa may áo, bán còn thừa
Tôi đem thay giấy viết thơ chung tình.
- Sang năm ra ở riêng rồi
- 1961, Nguyễn Huy Tưởng, Sống mãi với Thủ Đô, Chương 21
- Xui người ta làm thơ là để quên việc chuẩn bị đánh nhau.
Tiếng Anh
[sửa]- 1623, William Shakespeare, A Midsummer Night's Dream (Giấc mộng đêm hè) Hồi 5, cảnh 1
- And as imagination bodies forth the forms of things
Vnknowne; the Poets pen turnes them to shapes,
And giues to aire nothing, a locall habitation,
And a name. Such tricks hath strong imagination,- Và vì trí tưởng tượng tạo ra hình thù cho những vật không hay biết, ngòi bút của nhà thơ biến chúng thành hình dáng và cho cái hư không một nơi trú ngụ và một tên tuổi. Những trò ấy đều có trí tưởng tượng mạnh mẽ ở trong.[1]
- And as imagination bodies forth the forms of things
Tiếng Đức
[sửa]- 25/11/1797, Johann Wolfgang von Goethe, thư gửi Schiller
- Alles Poetische sollte rhythmisch behandelt werden! Das ist meine Überzeugung.[2]
- Mọi thơ ca đều phải có nhịp điệu! Đó là niềm tin của tôi.
- Alles Poetische sollte rhythmisch behandelt werden! Das ist meine Überzeugung.[2]
Tiếng Pháp
[sửa]- 1670, Molière, Le Bourgeois gentilhomme (Trưởng giả học làm sang) Hồi II, màn 4
- ...tout ce qui n’est point prose est vers ; et tout ce qui n’est point vers est prose.
- Hễ không phải văn xuôi thì là văn vần; và hễ không văn vần thì là văn xuôi.[3]
- ...tout ce qui n’est point prose est vers ; et tout ce qui n’est point vers est prose.
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]- ^ Tuyển tập tác phẩm William Shakespeare. Song Xuân dịch vở A Midsummer Night's Dream. Hà Nội: Nhà xuất bản Sân khấu; Trung tâm Văn hoá Ngôn ngữ Đông Tây. 2006. p. 1012.
- ^ Friedrich Schiller, Johann Wolfgang von Goethe (1905). Houston Stewart Chamberlain. ed. Briefwechsel zwischen Schiller und Goethe. 1. Diederichs. p. 480.
- ^ Môlie (2006). Trưởng giả học làm sang. Tuấn Đô dịch. Nhà xuất bản Sân khấu. p. 100.
Liên kết ngoài
[sửa]![]() |
Tra thơ trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |