Tiêu hóa
Giao diện

Tiêu hóa (chữ Hán: 消化) là sự phân hủy phân tử thức ăn không hòa tan lớn thành phân tử tan trong nước nhỏ để có thể được hấp thu vào huyết tương.
Trích dẫn
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- 1925, Trần Trọng Kim, Nguyễn Văn Ngọc, Đặng Đình Phúc, Đỗ Thận, Luân lý giáo khoa thư - Lớp Sơ đẳng, Sự ăn uống có điều-độ
- Ăn uống có điều-độ thì sự tiêu-hóa mới được điều-hòa và người mới được khỏe mạnh.
- 1931, Nguyễn Trọng Thuật, Điều đình cái án quốc học, Bài diễn thuyết
- Song phải tùy theo tuổi tác mà nuôi cho dễ tiêu hóa. Nếu còn bé mà đã cho uống rượu, lớn rồi mà còn mớm cơm, hoặc bo bo chỉ cậy ở những đồ ôi của hủ của nhà, thì lại càng là cái hại cho bản thể.
- 1932, Phan Bội Châu, Vấn đề giáo dục - Công dụng và giá trị... văn chương, 1
- Tạng phủ non của con bé kia không thể nào không tiêu hóa chậm chầy mà sinh ra tiết tả.
- 1935, Phan Khôi, Việc người đàn bà bị bỏ đỉa vào tai
- Một đôi khi những thợ săn hay quân lính vì khát quá uống phải thứ nước đục có đỉa con. Đỉa ấy dù có vào bụng cũng không ở lâu được, vì lớp da phía trong dạ dày, ruột… không có máu, đỉa không lấy gì mà hút, vả lại các chất nước chua trong bộ phận tiêu hóa không hợp với loài đỉa nên nó phải tìm đường nó ra.
Tiếng Anh
[sửa]- 1937, Lâm Ngữ Đường, The Importance of Living (Sống đẹp - Nguyễn Hiến Lê dịch), chương VI.II
Tiếng Đức
[sửa]- 1851, Arthur Schopenhauer, Aphorismen zur Lebensweisheit
- ...das Gehirn denkt, wie der Magen verdaut.[3]
- Bộ não suy nghĩ giống như dạ dày tiêu hóa.
- ...das Gehirn denkt, wie der Magen verdaut.[3]
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]Liên kết ngoài
[sửa]![]() |
Tra tiêu hóa trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |