Tiếng Tây Ban Nha
Giao diện

Tiếng Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Idioma español) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman, ngôn ngữ phổ biến thứ 4 trên thế giới (có nguồn cho rằng thứ 2 hoặc 3); tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và tới 417 triệu người sử dụng trên thế giới.
Trích dẫn bằng tiếng Tây Ban Nha
[sửa]- 1768, Carlos III, Real Cédula de Aranjuez
- Finalmente mando que la enseñanza de primeras Letras, Latinidad y Retórica se haga en lengua castellana generalmente, donde quiera que no se practique, recomendándose también por mi el Consejo a la Diocesanos, Universidades y Superiores Regulares para su exacta observancia y diligencia en extender el idioma general de la Nación para su mayor armonía y enlace recíproco.[1]
- Cuối cùng, ta ra lệnh rằng việc dạy chữ cơ bản, tiếng Latinh và Tu từ học phải bằng tiếng Tây Ban Nha chung bất cứ nơi nào kể cả nơi không dùng để nói, đồng thời khuyến khích Giáo phận, Đại học và bậc học chính quy phải tuân thủ chính xác và siêng năng truyền bá tiếng nói chung của đất nước để có hòa hợp và đoàn kết rộng hơn.
- Finalmente mando que la enseñanza de primeras Letras, Latinidad y Retórica se haga en lengua castellana generalmente, donde quiera que no se practique, recomendándose también por mi el Consejo a la Diocesanos, Universidades y Superiores Regulares para su exacta observancia y diligencia en extender el idioma general de la Nación para su mayor armonía y enlace recíproco.[1]
- 2001, Juan Ramón Lodares,
- En España, la lengua común creció en la época moderna, fundamentalmente, porque el avance de las comunicaciones, la industria, la liquidación de aduanas interiores y la liberalización del comercio entre las regiones y con América la hicieron imprescindible.[2]
- Ở Tây Ban Nha, ngôn ngữ chung phát triển mạnh mẽ trong thời hiện đại, cơ bản là do truyền thông, công nghiệp phát triển; các phong tục tập quán địa phương bị loại bỏ và thương mại tự do với châu Mỹ khiến ngôn ngữ này trở nên thiết yếu.
- En España, la lengua común creció en la época moderna, fundamentalmente, porque el avance de las comunicaciones, la industria, la liquidación de aduanas interiores y la liberalización del comercio entre las regiones y con América la hicieron imprescindible.[2]
Thành ngữ
[sửa]- si mi abuela tuviera ruedas, sería una bicicleta
- nghĩa đen: nếu có bánh xe thì bà tôi là chiếc xe đạp cũ
- tương đương: có cá đổ vạ cho cơm
- nghĩa đen: nếu có bánh xe thì bà tôi là chiếc xe đạp cũ
- al pan, pan, y al vino, vino
- nghĩa đen: để bánh là bánh, để rượu là rượu
- tương đương: nói toạc móng heo
- nghĩa đen: để bánh là bánh, để rượu là rượu
Ca khúc
[sửa]- ~1863, Sebastián Iradier, La Paloma
- Cuando salí de la Habana ¡Valgame Dios!
Nadie me ha visto salir Si no fuí yo.
Y una linda Guachinanga S'allá voy yo,
Que se vino tras de mi, Que sí señor.- Lời dịch của Xuân Giao:
Khi tôi rời quê hương Habana làng quê xa mờ
Trên cao ánh vàng soi bao áng mây êm trôi lững lờ.
Em ơi lòng anh mang bao thương nhớ hẹn ước mong chờ
Kia nơi cánh bồ câu đang lướt nơi chân mây xa mờ.[3]- Lời Việt Cánh buồm xa xưa của Từ Vũ:
Vi vu đồi thông reo xao xác lá chiều nay thu về
Em ơi cánh buồm xa ngày xưa còn vương bao lời thề
Xa xa đàn chim uyên dang cánh biếc trời mây tung hoành
Sương lan lắng chìm trong hoàng hôn khi tâm tư ta gầy.
- Lời Việt Cánh buồm xa xưa của Từ Vũ:
- Lời dịch của Xuân Giao:
- Cuando salí de la Habana ¡Valgame Dios!
Trích dẫn về tiếng Tây Ban Nha
[sửa]- 21/10/1980, Jimmy Carter, Remarks at the Democratic Victory Fund Barbecue
- But when you think back on Roosevelt, Harry Truman, Johnson, Kennedy, those memories, for working people, for people who believe in a strong defense and for peace, for people who believe in a brighter future for our country, better education for our children, self-respect for the elderly, dignity for those who are black or who don't speak English well, but might speak Spanish, are very important.[4]
- Nhưng khi bạn nghĩ lại về Roosevelt, Harry Truman, Johnson, Kennedy, những ký ức đó đối với người lao động, với những người tin tưởng vào nền quốc phòng vững mạnh và hòa bình, với những người tin tưởng vào một tương lai tươi sáng hơn cho đất nước chúng ta, nền giáo dục tốt hơn cho con em chúng ta, lòng tự trọng của người cao tuổi, phẩm giá của người da đen hoặc những người không thạo tiếng Anh nhưng có thể nói tiếng Tây Ban Nha, là rất quan trọng.
- But when you think back on Roosevelt, Harry Truman, Johnson, Kennedy, those memories, for working people, for people who believe in a strong defense and for peace, for people who believe in a brighter future for our country, better education for our children, self-respect for the elderly, dignity for those who are black or who don't speak English well, but might speak Spanish, are very important.[4]
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]- ^ Eva Martha Eckkrammer, ed (2021) (bằng es). Manual del español en América. Walter de Gruyter GmbH & Co KG. p. 194. ISBN 9783110334845.
- ^ Juan Ramón Lodares (20 tháng 5 năm 2001). “El peso de la tradición”. El País (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2024.
- ^ “La Paloma”. Bài ca đi cùng năm tháng. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2024.
- ^ Jimmy Carter (21 tháng 10 năm 1980). “Orlando, Florida Remarks at the 1980 Democratic Victory Fund Barbecue”. The American Presidency Project (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Liên kết ngoài
[sửa]Bài viết bách khoa Tiếng Tây Ban Nha tại Wikipedia
![]() |
Tra tiếng Tây Ban Nha trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |
![]() |
Wikibooks có một quyển sách tựa đề Empecemos |