Văn học
Giao diện

Văn học theo cách nói chung nhất là bất kỳ tác phẩm nào bằng văn bản. Hiểu theo nghĩa hẹp hơn thì văn học là dạng văn bản hình thức nghệ thuật, hoặc bất kỳ một bài viết nào có giá trị nghệ thuật hoặc trí tuệ, thường là do cách thức triển khai ngôn ngữ theo những cách khác với thông thường.
Trích dẫn
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- 1918, Phan Kế Bính, Việt Hán văn khảo, VIII
- Đến như văn-chương nôm của nước ta thì bắt đầu từ ông Hàn-Thuyên thời nhà Trần, mới dùng tiếng quốc-âm mà ngâm thơ vịnh phú, rồi dần dần thành ra một lối văn riêng của ta.
- 1929, Phan Khôi, Văn học với bình dân
- Văn học của quý tộc và của bình dân chẳng những khác nhau mà lại trái nhau nữa. Đại để văn học của quý tộc là giả dối mà của bình dân là thật thà, văn học của bình dân là dễ dàng mà của quý tộc là mắc mỏ.
- 1940, Ngô Tất Tố, Phê bình Nho giáo Trần Trọng Kim, I
- Trước cảnh tượng hiu quạnh của nền văn-học nước nhà, ngọn bút phê-bình không nên nghiêm-khắc với nhà trứ thuật, dù sự nghiêm-khắc ấy chỉ là ngang bằng, sổ ngay.
- 1956, Trần Trọng Kim, Việt thi, Tựa
- Phàm một nước đã có văn-học là có văn thơ.
Văn thơ
[sửa]- 1954, Đông Hồ, Những cánh thiếp Tết bài 5
- Buồm mây đỗ khắp bờ văn học
Diễm diễm thuyền đem ý đẹp lành
- Buồm mây đỗ khắp bờ văn học
Tiếng Nga
[sửa]- 11/9/1888, Anton Pavlovich Chekhov, thư gửi Suvorin
Tiếng Trung
[sửa]- 1930, Lỗ Tấn, 革命時代的文學 (Văn học của thời đại cách mạng - Phan Khôi dịch)
- 諸君是實際的戰爭者,是革命的戰士,我以為現在還是不要佩服文學的好。學文學對於戰爭,沒有益處,最好不過作一篇戰歌,或者寫得美的,便可於戰余休憩時看看,倒也有趣。
- Các anh là người chiến tranh thực tế, là chiến sĩ cách mạng, tôi tưởng hiện giờ còn chưa cần ham thích văn học là phải hơn. Học văn học, đối với chiến tranh không có ích gì, giỏi lắm chẳng qua làm một bài chiến ca, làm được hay, thì có thể ngâm nga trong lúc nghỉ sau khi đánh trận, cũng có thú đấy.
- 諸君是實際的戰爭者,是革命的戰士,我以為現在還是不要佩服文學的好。學文學對於戰爭,沒有益處,最好不過作一篇戰歌,或者寫得美的,便可於戰余休憩時看看,倒也有趣。
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]Liên kết ngoài
[sửa]![]() |
Tra văn học trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |