Vũ trụ
Giao diện

Vũ trụ (chữ Hán: 宇宙) bao gồm tất cả các vật chất, năng lượng và không gian hiện có, được xem là một khối bao quát.
Trích dẫn
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- Thế kỷ 15, Nguyễn Trãi, Họa Tân trai vận
- 干戈十載親朋少
宇宙千年變故多- Can qua thập tải thân bằng thiểu ;
Vũ trụ thiên niên biến cố đa.- Mười năm can qua bà con bạn bè đều ít ;
Nghìn năm trong vũ trụ biến cố xảy nhiều,
- Mười năm can qua bà con bạn bè đều ít ;
- Can qua thập tải thân bằng thiểu ;
- 干戈十載親朋少
- 1921, Đặng Trần Phất, Cành hoa điểm tuyết
- Hương-nga vằng vặc, hào-quang chiếu rọi, cảnh trên không rộng rãi mênh mông, làn mây từ từ kéo che phủ, mặt giăng lúc sáng lúc mờ, đứng dưới mà nhìn lên cao, thời trông thấy bầu giời cảnh vật như bao bọc cả Vũ-Trụ, hàng trăm hàng nghìn vì tinh-tú vằng vặc giữa khoảng trời sanh, trông, như mấy ngọn đèn pha lê lập lòe trên chốn sầu-thành u-uất.....
- 1933, Phan Bội Châu, Tuyệt cú
- Ngó bốn bề quanh không vũ trụ.
Mong nghìn thu nữa có non sông.
- Ngó bốn bề quanh không vũ trụ.
- 1936, Trần Trọng Kim, Quan niệm về cuộc nhân sinh
- Cái cuộc đời ấy có thể nói riêng về một cá-nhân cá-vật, hay có thể nói chung cả một đoàn-thể, một chủng-loại, hoặc cả vạn-vật ở trong vũ-trụ. Vì rằng riêng hay chung cũng chỉ có một sự sinh-hoạt mà thôi. Người ta sở dĩ có, là có sự sinh-hoạt, mà vũ-trụ cũng vậy, không có sinh-hoạt là không có vũ-trụ. Vậy ta có thể gọi cả thế-gian là một vũ-trụ, và một thân-thế của ta cũng là một vũ-trụ. Lớn nhỏ tuy có khác nhau, nhưng cùng là một sự sinh-hoạt, tức là một vũ-trụ vậy.
- 1938, Thạch Lam, Hai đứa trẻ
- Vũ trụ thăm thẳm bao la đối với tâm hồn hai đứa trẻ như đầy bí mật và xa lạ và làm mỏi trí nghĩ, nên chỉ một lát hai chị em lại chúi nhìn về mặt đất, về quầng sáng thân mật chung quanh ngọn đèn lay động trên chỏng hàng của chị Tí.
- 1938, Hàn Mặc Tử, Ngoài vũ trụ
- ~, Thâm Tâm, Dang dở
- Khi biết lòng anh như đã chết,
Mây thôi hồng mà lá cũng thôi xanh.
Màu hoa tươi cũng héo ở trên cành.
Và vũ trụ thãy một màu đen tối.
- Khi biết lòng anh như đã chết,
- 1961, Đông Hồ, Đêm liêu trai
- Thời gian dằng dặc dài: Thương nhớ;
Vũ trụ mênh mông vắng: Đoạ đày.
- Thời gian dằng dặc dài: Thương nhớ;
Tiếng Anh
[sửa]- 1603, William Shakespeare, Othello, Hồi III, cảnh III:
- But I do loue thee: and when I loue thee not,
Chaos is come againe.- Và nếu ta không còn yêu nàng nữa thì vũ trụ sẽ trở lại thời hỗn mang![1]
- But I do loue thee: and when I loue thee not,
Tiếng Latinh
[sửa]- Vi veri universum vivus vici
- Bằng sức mạnh chân lý, ta sẽ chinh phục vũ trụ khi còn hơi thở.
Tiếng Ý
[sửa]Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]Liên kết ngoài
[sửa]![]() |
Tra vũ trụ trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |