Bước tới nội dung

Vụ Nổ Lớn

Bộ sưu tập danh ngôn mở Wikiquote
Vụ Nổ Lớn của Hans Breinlinger, 1958

Vụ Nổ Lớn thường gọi theo tiếng AnhBig Bang là mô hình vũ trụ học nổi bật miêu tả giai đoạn sơ khai của sự hình thành vũ trụ.

Trích dẫn

[sửa]

Tiếng Anh

[sửa]
  • 2023, Adam Frank
    Does any of this challenge the Big Bang itself? Not even by the tiniest sliver. If we know the Big Bang to mean the idea that the Universe started out in a smooth, hot, dense state that was set into expansion which led to evolution of structure, then no, the Big Bang has not been disproven. If anything, it’s proven the most basic feature of the theory: cosmic evolution. The results of the James Webb telescope reinforce the idea that the universe does have a story and, most importantly, we are somehow learning to tell it.[1]
    Có điều gì trong số này thách thức chính Big Bang không? Ngay cả một mảnh nhỏ nhất cũng không. Nếu chúng ta hiểu Big Bang có nghĩa là ý tưởng rằng Vũ trụ bắt đầu ở trạng thái mịn, nóng, dày đặc rồi bắt đầu giãn nở dẫn đến sự tiến hóa về cấu trúc, thì không, Big Bang chưa bị bác bỏ. Dù sao đi nữa, nó đã chứng minh đặc điểm cơ bản nhất của lý thuyết: tiến hóa vũ trụ. JWST củng cố ý tưởng rằng vũ trụ thực sự có một câu chuyện và quan trọng nhất là bằng cách nào đó chúng ta đang học cách kể câu chuyện đó.[2]
    Có điều gì trong số này thách thức chính Big Bang không? Ngay cả một mảnh nhỏ nhất cũng không. Nếu chúng ta hiểu Vụ nổ Lớn có nghĩa là ý tưởng rằng vũ trụ bắt đầu ở trạng thái mịn, nóng, dày đặc rồi bắt đầu giãn nở dẫn đến sự tiến hóa về cấu trúc, thì không, Vụ nổ Lớn chưa bị bác bỏ. Dù sao đi nữa, nó đã chứng minh đặc điểm cơ bản nhất của lý thuyết: sự tiến hóa vũ trụ. Kết quả của kính viễn vọng James Webb củng cố ý tưởng rằng vũ trụ thực sự có một câu chuyện và quan trọng nhất là bằng cách nào đó chúng ta đang học cách kể câu chuyện đó.[3]

Tiếng Đức

[sửa]
  • 1919, Albert Einstein, thư gửi Willem de Sitter
    Dieser Umstand irritiert mich.
    Bản tiếng Anh phổ biến: This circumstance of an expanding universe is irritating.[4]
    Việc này [vũ trụ đang giãn nở] khiến tôi khó chịu.

Tiếng Nga

[sửa]
  • 1996, Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn, На изломах[5]
    А в астрономии: теория Большого Взрыва! ― Вселенная отнюдь не вечна: она создана ― враз? И Чёрные Дыры, бесследно и безвозвратно поглощающие материю ― в ни-что?? А Алёшка ― терял время в малокровности школьного кабинета, учил какую-то старь по параграфам!
    Còn thiên văn học có thuyết Vụ Nổ Lớn! ― Vũ trụ không hề vĩnh cửu, mà được tạo ra cùng lúc ấy? Còn Lỗ đen là thứ hấp thụ vật chất mà không để lại dấu vết và không thể khôi phục được liệu có phải chính là hư không?? Còn Alyoshka lại đang lãng phí thời giờ trong lớp học thiếu sức sống, học lại từng đoạn kiến ​​thức cũ một!

Xem thêm

[sửa]

Tham khảo

[sửa]
  1. ^ Eric Lerner (9 tháng 9 năm 2023). “Saying goodbye to the Big Bang”. Asia Times (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  2. ^ GaD dịch (11 tháng 9 năm 2023). “Nói lời tạm biệt Big Bang”. Nghiên cứu lịch sử. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  3. ^ Thu Hằng (Theo Asia Times) (14 tháng 9 năm 2023). “Thuyết Big Bang – vụ nổ hình thành vũ trụ, đang lỗi thời?”. Asia Times. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  4. ^ Robert Jastrow (25 tháng 6 năm 1978). “Have Astronomers”. The New York Times (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 5 năm 2024.
  5. ^ Солженицын А. И. (2000) (bằng ru). На краях. М.: Вагриус. 

Liên kết ngoài

[sửa]