Abdourahman Waberi
Giao diện
(Đổi hướng từ Abdourahman A. Waberi)
Abdourahman A. Waberi (sinh năm 1965) là một tiểu thuyết gia, nhà tiểu luận, nhà thơ và nhà văn truyện ngắn đến từ thành phố Djibouti.
Bài viết về nhà văn này còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikiquote bằng cách mở rộng nó. |
Trích dẫn
[sửa]Passage des larmes, 2009
[sửa]- Những thứ dễ thấy nhất thường khó nắm bắt nhất.
- Les choses les plus visibles sont souvent les plus difficiles à saisir.
- Abdourahman A. Waberi. Passage des larmes. Jean-Claude Lattès. p. 20. ISBN 978-2-7096-3107-5.
- Bóng tối tiết lộ ánh sáng, im lặng tiết lộ lời nói, khoảnh khắc tiết lộ lịch sử.
- L'ombre révèle la lumière, le silence révèle la parole, l'instant révèle l'histoire.
- Abdourahman A. Waberi. Passage des larmes. Jean-Claude Lattès. p. 86. ISBN 978-2-7096-3107-5.
- Cái quý giá của bí mật được giấu kín không bao giờ biến thành tro bụi.
- L'or du secret non divulgué ne se transforme jamais en cendre.
- Abdourahman A. Waberi. Passage des larmes. Jean-Claude Lattès. p. 91. ISBN 978-2-7096-3107-5.
- Bất cứ ai muốn nhấn chìm quá khứ của họ đều phải hồi tưởng lại nó.
- Quiconque veut noyer son passé est condamné à le revivre.
- Abdourahman A. Waberi. Passage des larmes. Jean-Claude Lattès. p. 99. ISBN 978-2-7096-3107-5.
- Người ta không trở lại với dấu vết thời thơ ấu của mình.
- On ne revient pas impunément sur les traces de son enfance.
- Abdourahman A. Waberi. Passage des larmes. Jean-Claude Lattès. p. 113. ISBN 978-2-7096-3107-5.
- Những con ma làm tổ của chúng trong những vết rạn nứt của lịch sử.
- Les fantômes font leur nid dans les fractures de l'histoire.
- Abdourahman A. Waberi. Passage des larmes. Jean-Claude Lattès. p. 153. ISBN 978-2-7096-3107-5.
- Mảnh đất duy nhất mà bạn có thể phát huy hết tài năng của mình là tự do.
- La seule terre sur laquelle vous pouvez exercer pleinement vos talents, c'est celle de la liberté.
- Abdourahman A. Waberi. Passage des larmes. Jean-Claude Lattès. p. 176. ISBN 978-2-7096-3107-5.
Dictionnaire enjoué des cultures africaines, 2019
[sửa]- Lời kêu gọi của ông cho việc thu thập và bảo tồn kiến thức truyền thống châu Phi vẫn là một sự kiện tuyệt vời cho tất cả những người sẵn lòng. Vào một ngày vào năm 1960, trên bục giảng của UNESCO, một người đến từ Bandiagara đã gióng lên hồi chuông cảnh báo: "[...] Vì chúng tôi đã thừa nhận rằng mỗi con người của mỗi dân tộc là di sản của toàn nhân loại, nếu các truyền thống châu Phi không được thu thập kịp thời và ghi chép lại, một ngày nào đó chúng sẽ bị mất tích trong kho lưu trữ phổ quát của nhân loại. [...] "Ở châu Phi, khi một ông già qua đời, chính là một thư viện bị cháy". — Amadou Hampâté Bâ
- Son plaidoyer pour la collecte et la conservation des savoirs traditionnels africains reste un grand événement pour tous les hommes et les femmes de bonne volonté. Un jour de 1960, à la tribune de l’UNESCO, le natif de Bandiagara sonne l’alerte : « […] Puisque nous avons admis que l’humanité de chaque peuple est le patrimoine de toute l’humanité, si les traditions africaines ne sont recueillies à temps et couchées sur le papier, elles manqueront un jour dans les archives universelles de l’humanité ». De ce discours historique, une formule nous est restée, beaucoup la prennent à tort pour un « proverbe africain » : « En Afrique, quand un vieillard meurt, c’est une bibliothèque qui brûle. »
- Abdourahman Waberi (2020). Dictionnaire enjoué des cultures africaines. Pluriel. p. 51. ISBN 978-2-8185-0631-8.
Cahier nomade, 1994
[sửa]- Mỗi câu chuyện ngắn là một đoàn lữ hành với những từ ngữ riêng.
- Chaque nouvelle est une caravane avec son lot de mots.
- Abdourahman Waberi (2007). Cahier nomade. Motifs. Serpent à Plumes. p. 9. ISBN 9782842611279.
- Thời gian không có giá trị, chỉ có cơ hội mới có ý nghĩa.
- Le temps n’a de valeur, seul le hasard fait sens.
- Abdourahman Waberi (2007). Cahier nomade. Motifs. Serpent à Plumes. p. 18. ISBN 9782842611279.
- Ai bóc vỏ hành xong mà không khóc.
- Qui pèle un oignon n’a pas fini de pleurer.
- Abdourahman Waberi (2007). Cahier nomade. Motifs. Serpent à Plumes. p. 69. ISBN 9782842611279.
- Ngay cả trong cơn hấp hối, một nhà lãnh đạo không lạm dụng quyền lực của mình là một kẻ yếu đuối.
- Même à l’agonie, un chef qui n’abuse pas de son pouvoir est un homme faible.
- Abdourahman Waberi (2007). Cahier nomade. Motifs. Serpent à Plumes. p. 83. ISBN 9782842611279.
- Sự im lặng chiếm một phần lớn trong cuộc trò chuyện.
- Le silence compose une grande partie de la conversation.
- Abdourahman Waberi (2007). Cahier nomade. Motifs. Serpent à Plumes. p. 117. ISBN 9782842611279.
Câu nói
[sửa]- Ngôn ngữ không được sở hữu
bởi các quốc gia nhưng bởi những người sử dụng chúng
và giúp chúng tồn tại. - Theo bạn, đời tư và chính trị, lý lịch cá nhân và lịch sử gặp nhau ở đâu? Bạn biết câu trả lời, Maya. Bạn nói điều đó một cách không do dự - trong nghệ thuật và văn học.
Tác phẩm
[sửa]- Le Pays Sans Ombre ("The Land Without Shadow"), Serpent à plumes, Paris, 1994, ISBN 2-908957-31-0
- Balbala, Serpent à plumes, Paris 1998, ISBN 2-07-042121-X
- Cahier nomade ("Nomad's Book"), Serpent à plumes, Paris, 1999 ISBN 2-84261-127-6
- L'oeil nomade ("Nomad's Eye"), CCFAR, Djibouti 1997, ISBN 2-7384-5222-1
- Les Nomades, mes frères vont boire à, la Grande Ourse ("The Nomads: My brothers go drinking in the Grande Ourse") Hachette Education, Paris 2000, ISBN 2-7085-0231-X
- Rift, routes, rails ("Rifts, Roads and Rails"), Gallimard, Paris 2001, ISBN 2-07-076023-5
- Transit, Gallimard, Paris 2003, ISBN 2-07-076874-0
- Moisson de crânes ("Harvest of Skulls"), Serpent à plumes, Paris 2004 ISBN 2-7538-0020-0
- Aux Etats Unis d'Afrique, Lattès, Paris 2006
- Passage des larmes, Lattès, Paris, 2009