Ẩm thực
Trang này biên tập thành ngữ, tục ngữ Việt Nam và thế giới về chủ đề ăn uống và ẩm thực
Mục lục |
---|
A - Ă - Â[sửa]
- Ăn Bắc, mặc Kinh
- Ăn cháo đá bát
- Ăn chay niệm phật
- Ăn chắc mặc bền.
- Ăn có nhai, nói có nghĩ
- Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng
- Ăn gian nói dối
- Ăn lưng đoại, làm đoại lưng
- Ăn mày đòi xôi gấc
- Ăn miếng trả miếng
- Ăn một bát cháo chạy ba quãng đường
- Ăn như thằng chết đói
- Ăn no lại giẫm
- Ăn no rửng mỡ
- Ăn nói bát nháo
- Ăn ốc đổ vỏ
- Ăn ốc nói mò
- Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
- Ăn vóc, học hay
- Ăn vóc, mặc quen
- Ăn xổi ở thì
B[sửa]
- Bệnh tòng khẩu nhập
C[sửa]
- Cá không ăn muối cá ươn, con không nghe lời cha mẹ trăm đường con hư.
- Cá lớn nuốt cá bé
- Chó không ăn thịt chó
- Có thực mới vực được đạo
D - Đ[sửa]
- Dùi đục chấm mắm tôm
- Đồ ăn cơm hớt
- Đời cha ăn mặn, đời con khát nước
E - Ê[sửa]
G[sửa]
H[sửa]
- Học ăn, học nói, học gói, học mở
I[sửa]
K[sửa]
- Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm
L[sửa]
- Láo nháo pháo ăn xe
M[sửa]
- Mặt nhăn như khỉ ăn ớt
- Miếng ngon nhớ lâu, đòn đau nhớ đời
- Muốn ăn thì lăn vào bếp
N[sửa]
- Ngồi mát ăn bát vàng
- No ăn lại giẫm
O - Ô - Ơ[sửa]
P[sửa]
Q[sửa]
R[sửa]
S[sửa]
T[sửa]
- Tham bát bỏ mâm
U[sửa]
- Uống nước chè tàu, ăn trầu cơi thiếc
V[sửa]
- Về quê ăn tết
X[sửa]
Y[sửa]
Thế giới[sửa]
- Ăn cơm thịt bò lo ngay ngáy, ăn cơm với cáy thì ngáy o o