Thể loại:Tục ngữ

Bộ sưu tập danh ngôn mở Wikiquote
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. Cũng là 1 thể loại của văn học dân gian.Nội dung tục ngữ thường phản ánh những kinh nghiệm về lao động sản xuất, ghi nhận các hiện tượng lịch sử xã hội loài người , hoặc thể hiện triết lý dân gian của dân tộc.Tục ngữ được hình thành từ cuộc sống thực tiễn, trong đời sống sản xuất và đấu tranh của nhân dân, do nhân dân sáng tác; ý đẹp hoặc từ sự vay mượn nước ngoài.

Giữa hình thức và nội dung, tục ngữ có sự gắn bó chặt chẽ, một câu tục ngữ thường có hai nghĩa: nghĩa đen và nghĩa bóng. Tục ngữ có tính chất đúc kết, khái quát hóa những nhận xét cụ thể thành những phương châm, chân lý. Hình tượng của tục ngữ là hình tượng ngữ ngôn được xây dựng từ những biện pháp so sánh, nhân hóa, ẩn dụ...Đa số tục ngữ đều có vần, gồm hai loại: vần liền và vần cách. Các kiểu ngắt nhịp: trên yếu tố vần, trên cơ sở vế, trên cơ sở đối ý, theo tổ chức ngôn ngữ thơ ca... Sự hòa đối là yếu tố tạo sự cân đối, nhịp nhàng, kiến trúc vững chắc cho tục ngữ. Hình thức đối: đối thanh, đối ý. Tục ngữ có thể có 1 vế, chứa 1 phán đoán, nhưng cũng có thể có thể gồm nhiều vế, chứa nhiều phán đoán.Các kiểu suy luận: liên hệ tương đồng, liên hệ không tương đồng, liên hệ tương phản, đối lập, liên hệ phụ thuộc hoặc liên hệ nhân quả.

A[sửa]

  • Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
  • Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau.
  • Ăn cây nào, rào cây đó.
  • Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
  • Ăn cháo, đá bát.
  • Ăn chưa no, lo chưa tới.
  • Ăn cơm mới, trò chuyện cũ.
  • Anh em như thể tay chân
  • Ăn cỗ đi trước,lội nước theo sau
  • Ăn cá bỏ xương

B[sửa]

  • Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
  • Ba chìm bảy nổi.
  • Bốn bể một nhà.
  • Bình cũ, rượu mới.
  • Ba mặt một lời

C[sửa]

  • Có công mài sắt, có ngày nên kim.
  • Cái khó ló cái khôn
  • Chị ngã, em nâng.
  • Cây muốn lặng mà gió chẳng dừng.
  • Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
  • Cây ngay không sợ chết đứng.
  • Chết vinh còn hơn sống nhục.
  • Chết đứng còn hơn sống quỳ.
  • Chân cứng đá mềm.
  • Cái răng,cái tóc là góc con người.
  • Cá lớn nuốt cá bé.
  • Chết trong còn hơn sống đục.
  • Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
  • Cáo chết ba năm quay đầu về núi.
  • Của một đồng, công một nén.
  • Chớ dung kẻ gian, chớ oan người ngay.
  • Con hơn cha là nhà có phúc.
  • Còn nước, còn tát.
  • Cành vàng lá ngọc.
  • Cố đấm ăn xôi.
  • Cười hở mười cái răng.

Đ[sửa]

  • Đói cho sạch, rách cho thơm.
  • Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
  • Đèn nhà ai nhà nấy sáng.
  • Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm.
  • Được voi đòi tiên.

G[sửa]

  • Gieo gió gặp bão
  • Góp gió thành bão
  • Giấy rách phải giữ lấy lề.
  • Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
  • Giận quá mất khôn.
  • Gừng càng già càng cay.
  • Ghét của nào trời trao của nấy.
  • Gậy ông đập lưng ông.
  • Góp gỗ nên rừng

K[sửa]

  • Khôn đâu tới trẻ, khỏe đâu tới già.
  • Khôn không qua lẽ, khỏe chẳng qua lời.
  • Khôn nhà dại chợ.
  • Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm.
  • Không làm sao nên.
  • Kính lão đắc thọ.
  • Kính trên nhường dưới.
  • Không có lửa làm sao có khói.
  • Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
  • Không thầy đố mày làm nên.
  • Khẩu Phật tâm xà.

L[sửa]

  • Lá rụng về cội
  • Lá lành đùm lá rách
  • Liệu cơm gắp mắm.
  • Lùi một bước tiến ngàn dặm
  • Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén.
  • Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

M[sửa]

  • Một điều nhịn chín điều lành.
  • Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
  • Môi hở, lưỡi mềm.
  • Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
  • Một con chim én không làm nên mùa xuân.
  • Một câu nhịn, chín câu lành.
  • Mất lòng trước, đặng lòng sau.
  • Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
  • Muốn gì được nấy
  • Mạnh vì gạo, bạo vì tiền.
  • Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
  • Muốn ăn thì lăn vào bếp.
  • Môi hở răng lạnh
  • Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học..
  • Một mặt người bằng mười mặt của.
  • Mềm nắn, rắn buông.
  • Mềm quá thì yếu, cứng quá thì gãy.
  • Một người biết lo bằng một kho người làm.
  • Mũi dại, lái phải chịu đòn.
  • Muốn ăn cá cả phải thả câu dài.
  • Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên.

N[sửa]

  • Năng làm thì nên.
  • Nước chảy về nguồn, lá rụng về cội.
  • Nước lã không khuấy nên hồ.
  • Nước đến chân mới nhảy
  • Nước chảy đá mòn.
  • Nói có sách, mách có chứng.
  • No mất ngon, giận mất khôn.
  • Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
  • Nhà giàu đứt tay bằng ăn mày đổ ruột
  • Người sống hơn đống vàng.
  • Nghèo sinh bệnh, giàu sinh tật.
  • Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
  • Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
  • Nhất thì nhì thục
  • Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống
  • Nhất canh trì nhị canh viên tam canh điền

O-Ơ[sửa]

  • Oán không giải được oán
  • Oan có đầu, nợ có chủ
  • Oan oan tương báo , dỉ hận miên miên
  • Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác
  • Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
  • Ở chọn nơi, chơi chọn bạn

P[sửa]

  • Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
  • Phúc bất trùng lai, hoạ vô đơn chí.
  • Phú quý sinh lễ nghĩa , bần cùng sinh đạo tặc

Q[sửa]

  • Quả báo nhãn tiền.
  • Quân vô tướng như hổ vô đầu.

R[sửa]

  • Rau nào sâu nấy.
  • Ruộng bề bề chẳng bằng nghề trong tay.
  • Rừng nào cọp nấy

S[sửa]

  • Sinh nghề tử nghiệp
  • Sinh lão bệnh tử
  • Sông có khúc, người có lúc
  • Sóng Trường Giang, sóng sau đập sóng trước
  • Sai một li đi một dặm
  • Sông sâu sóng cả chớ ngã tay chèo
  • Sóng trước đổ đâu, sóng sau đổ đó

T[sửa]

  • Tấc đất tấc vàng
  • Tai vách mạch rừng
  • Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
  • Tiên học lễ hậu học văn
  • Tiền nào của nấy
  • Tốt danh hơn lành áo
  • Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
  • Tham giàu phụ khó, tham sang phụ bần
  • Thất bại là mẹ thành công
  • Thắng làm vua thua làm giặc
  • Thương người như thể thương thân
  • Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
  • Trâu chậm uống nước đục
  • Thắng không kiêu, bại không nản
  • Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
  • Thẳng như ruột ngựa
  • Thùng rỗng kêu to
  • Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng
  • Thuận buồm xuôi gió
  • Trăm hay không bằng tay quen

U[sửa]

  • Uống nước nhớ nguồn.

V[sửa]

  • Vỏ quýt dày móng tay nhọn
  • Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm
  • Vàng thật không sợ lửa
  • Việc người thì sáng, việc mình thì quáng.
  • Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
  • Vợt cũ, điện mới

X[sửa]

  • Xa mặt cách lòng

Y[sửa]

  • Yêu nên tốt, ghét nên xấu
  • Yêu của nào trao của nấy

Xem thêm[sửa]

Trang trong thể loại “Tục ngữ”

Thể loại này gồm trang sau.