Chính quyền
Giao diện
Chính quyền là chủ thể có quyền lực để thi hành luật pháp trong một tổ chức quốc gia hay một nhóm người ở địa phương.
Trích dẫn về chính quyền
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- 1925, Phan Châu Trinh, Đạo đức và luân lý Đông Tây
- Hễ người ta làm việc gì bất công thì mình phải hiệp sức nhau lại mà chống, còn làm việc gì phải chăng thì mình cũng phải nhìn nhận, chớ có thấy chánh-quyền mình mất rồi mà đem lòng câm tức không kễ đến việc hay cũa người ta.
- 1930, Phan Khôi, Chánh phủ với nhân dân tréo nhau
- Vậy hiện nay chánh phủ chẳng những lập trường dạy dỗ mà thôi, lại còn can thiệp đến các việc riêng trong dân, ép người ta phải chừa bỏ những tật hư thói xấu.
- 15/10/1949, Hồ Chí Minh, Dân vận[1]
- Chính quyền từ xã đến Chính phủ trung ương do dân cử ra.
Ðoàn thể từ Trung ương đến xã do dân tổ chức nên.
Nói tóm lại, quyền hành và lực lượng đều ở nơi dân.
- Chính quyền từ xã đến Chính phủ trung ương do dân cử ra.
- 17/4/1956, Ngô Đình Diệm, Thông điệp gửi Quốc hội năm 1956
- Chánh-quyền được tổ-chức trên căn-bản đại-diện nhân-dân rộng-rãi hơn, có những quyền-hạn mạnh lớn hơn, vững bền hơn và hữu hiệu hơn, để trợ lực người công-dân tránh những nguy hại của nền văn-minh vật chất và để bảo-đảm đời sống và tự-do cho mọi người.
Tiếng Anh
[sửa]- 1776, John Adams, Thoughts on Government
- Fear is the foundation of most governments;
- Sự sợ hãi là nền tảng của hầu hết các bộ máy chính quyền.[2]
- Fear is the foundation of most governments;
- 1849, Henry David Thoreau, Resistance to Civil Government
- Under a government which imprisons any unjustly, the true place for a just man is also a prison.
- Dưới một chính quyền có thể bỏ tù bất kỳ ai một cách không chính đáng, nơi phù hợp duy nhất cho người chính trực cũng là nhà tù.[3]
- Under a government which imprisons any unjustly, the true place for a just man is also a prison.
Tiếng Do Thái
[sửa]- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Sách Êsai 10:1-2
- הוֹי הַחֹקְקִים חִקְקֵי אָוֶן וּמְכַתְּבִים עָמָל כִּתֵּבוּ. לְהַטּוֹת מִדִּין דַּלִּים וְלִגְזֹל מִשְׁפַּט עֲנִיֵּי עַמִּי לִהְיוֹת אַלְמָנוֹת שְׁלָלָם וְאֶת יְתוֹמִים יָבֹזּוּ. (ישעיהו י ניקוד)
- Khốn thay cho những kẻ lập luật không công bình, cho những kẻ chép lời trái lẽ,
cất mất sự công bình khỏi kẻ nghèo, cướp lẽ phải của kẻ khốn khó trong dân ta, lấy kẻ góa bụa làm miếng mồi, kẻ mồ côi làm của cướp!
- Khốn thay cho những kẻ lập luật không công bình, cho những kẻ chép lời trái lẽ,
- הוֹי הַחֹקְקִים חִקְקֵי אָוֶן וּמְכַתְּבִים עָמָל כִּתֵּבוּ. לְהַטּוֹת מִדִּין דַּלִּים וְלִגְזֹל מִשְׁפַּט עֲנִיֵּי עַמִּי לִהְיוֹת אַלְמָנוֹת שְׁלָלָם וְאֶת יְתוֹמִים יָבֹזּוּ. (ישעיהו י ניקוד)
Tiếng Hy Lạp
[sửa]- ~, Giêsu, chép trong Phúc âm Luca 12:11-12
- ὅταν δὲ προσφέρωσιν ὑμᾶς ἐπὶ τὰς συναγωγὰς καὶ τὰς ἀρχὰς καὶ τὰς ἐξουσίας, μὴ μεριμνᾶτε πῶς ἢ τί ἀπολογήσησθε, ἢ τί εἴπητε· τὸ γὰρ Ἅγιον Πνεῦμα διδάξει ὑμᾶς ἐν αὐτῇ τῇ ὥρᾳ, ἃ δεῖ εἰπεῖν. (Κατά Λουκάν)
- Khi người ta đem các ngươi đến nhà hội, trước mặt quan án và quan cai-trị, thì chớ lo về nói cách nào để binh-vực mình, hoặc nói lời gì; bởi vì chính giờ đó Đức Thánh-Linh sẽ dạy các ngươi những lời phải nói.
- ὅταν δὲ προσφέρωσιν ὑμᾶς ἐπὶ τὰς συναγωγὰς καὶ τὰς ἀρχὰς καὶ τὰς ἐξουσίας, μὴ μεριμνᾶτε πῶς ἢ τί ἀπολογήσησθε, ἢ τί εἴπητε· τὸ γὰρ Ἅγιον Πνεῦμα διδάξει ὑμᾶς ἐν αὐτῇ τῇ ὥρᾳ, ἃ δεῖ εἰπεῖν. (Κατά Λουκάν)
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]- ^ Hồ Chí Minh Toàn tập - Tập 6. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật. 2011. p. 232.
- ^ “Danh ngôn về Chính quyền - John Adams”. Từ điển danh ngôn. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Danh ngôn về Chính quyền - Henry David Thoreau”. Từ điển danh ngôn. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2024.
Liên kết ngoài
[sửa]- Bài viết bách khoa Chính quyền tại Wikipedia
Tra chính quyền trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |