Công vụ các sứ đồ

Bộ sưu tập danh ngôn mở Wikiquote
Phaolô và Banaba tại thành Lystra (Công vụ 14:7-24)

Công vụ các sứ đồ (tiếng Hy Lạp: Πράξεις Ἀποστόλων) hay Công vụ Tông đồ là sách thứ năm trong Tân Ước, thuật lại công tác các sứ đồ đã làm từ khi thành lập Hội thánh và rao truyền sứ điệp về Chúa Giêsu trong chừng 30 năm hoặc lâu hơn. Sách là phần tiếp theo của Phúc âm Luca, theo thứ tự lần lượt hai sách dài nhất và nhì trong Tân Ước. Nguyên tác viết bằng chữ Hy Lạp Koine.

Kinh Thánh[sửa]

Hiện nay tôi bị đoán xét, vì trông cậy lời Đức Chúa Trời đã hứa cùng tổ phụ chúng tôi. (Công vụ 26:6)

Các câu trích dẫn lấy từ bản văn Kinh Thánh Tiếng Việt 1926 (Wikisource) trừ khi có ghi chú khác.

  • αλλα ληψεσθε δυναμιν επελθοντος του αγιου πνευματος εφ υμας και εσεσθε μοι μαρτυρες εν τε ιερουσαλημ και εν παση τη ιουδαια και σαμαρεια και εως εσχατου της γης
    Nhưng khi Đức Thánh Linh giáng trên các ngươi, thì các ngươi sẽ nhận lấy quyền phép, và làm chứng về ta tại thành Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, cho đến cùng trái đất. (Công vụ 1:8)
    • Nhưng khi Đức Thánh Linh giáng trên các con thì các con sẽ nhận lấy quyền năng và làm chứng nhân cho Ta tại thành Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri cho đến cùng trái đất. (Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 -RVV11)
    • nhưng khi Ðức Thánh Linh giáng trên các ngươi, các ngươi sẽ nhận lãnh quyền năng và làm những nhân chứng của Ta tại Giê-ru-sa-lem, khắp miền Giu-đê, miền Sa-ma-ri, cho đến tận cùng trái đất. (Bản Dịch 2011 -BD2011)
    • nhưng các con sẽ nhận lãnh quyền năng khi Đức Thánh Linh đến trên các con, và các con sẽ làm nhân chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, cho đến tận cùng quả đất. (Bản Dịch Mới -NVB)
    • Nhưng khi Thánh Linh ngự xuống trên các con thì các con sẽ nhận lấy thần quyền và sẽ làm chứng cho ta—bắt đầu từ thành Giê-ru-sa-lem, cả miền Giu-đia, miền Xa-ma-ri rồi lan ra đến toàn thế giới. (Bản Phổ Thông -BPT)
    • nhưng khi Thánh Linh giáng trên các con, các con sẽ nhận được quyền năng làm chứng cho ta tại Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, và khắp thế giới. (Bản Diễn Ý -BDY)
    • nhưng các ngươi sẽ chịu lấy quyền lực Thánh thần đến trên các ngươi. Và các ngươi sẽ là chứng tá của ở Yêrusalem, trong toàn cõi Yuđê và Samari, và cho đến mút cùng cõi đất. (Bản dịch của Linh mục Nguyễn Thế Thuấn)
    • nhưng anh em sẽ nhận được sức mạnh của Thánh Thần khi Người ngự xuống trên anh em. Bấy giờ anh em sẽ là chứng nhân của Thầy tại Giê-ru-sa-lem, trong khắp các miền Giu-đê, Sa-ma-ri và cho đến tận cùng trái đất. (Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ)
  • μετανοήσατε οὖν καὶ ἐπιστρέψατε εἰς τὸ ἐξαλειφθῆναι ὑμῶν τὰς ἁμαρτίας,
    Vậy, các ngươi hãy ăn năn và trở lại, đặng cho tội lỗi mình được xóa đi, (Công vụ 3:19)
  • καὶ οὐκ ἔστιν ἐν ἄλλῳ οὐδενὶ ἡ σωτηρία· οὐδὲ γὰρ ὄνομά ἐστιν ἕτερον ὑπὸ τὸν οὐρανὸν τὸ δεδομένον ἐν ἀνθρώποις ἐν ᾧ δεῖ σωθῆναι ἡμᾶς.
    Chẳng có sự cứu rỗi trong đấng nào khác; vì ở dưới trời, chẳng có danh nào khác ban cho loài người, để chúng ta phải nhờ đó mà được cứu. (Công vụ 4:12)
  • οἱ δὲ εἶπον· πίστευσον ἐπὶ τὸν Κύριον Ἰησοῦν Χριστόν, καὶ σωθήσῃ σὺ καὶ ὁ οἶκός σου.
    Hai người trả lời rằng: Hãy tin Đức Chúa Jêsus, thì ngươi và cả nhà đều sẽ được cứu rỗi. (Công vụ 16:31)
  • προσέχετε οὖν ἑαυτοῖς καὶ παντὶ τῷ ποιμνίῳ ἐν ᾧ ὑμᾶς τὸ Πνεῦμα τὸ Ἅγιον ἔθετο ἐπισκόπους, ποιμαίνειν τὴν ἐκκλησίαν τοῦ Κυρίου καὶ Θεοῦ, ἣν περιεποιήσατο διὰ τοῦ ἰδίου αἵματος.
    Anh em hãy giữ lấy mình, và luôn cả bầy mà Đức Thánh Linh đã lập anh em làm kẻ coi sóc, để chăn Hội Thánh của Đức Chúa Trời, mà Ngài đã mua bằng chính huyết mình. (Công vụ 20:28)

Danh ngôn liên quan[sửa]

Quyết định của Galiôn hàm ý thực tế rằng Cơ Đốc giáo được luật La Mã bảo vệ như đối với Do Thái giáo. ~ F. F. Bruce
  • Following the four gospels [...] comes a book which is for the most part a straightforward history and is particularly valuable for that reason. It deals with the slow growth of Christianity during the generation that followed the crucifixion of Jesus – from its beginnings in Jerusalem until its slowly widening influence finally reached Rome itself. In so doing, it indicates the steady shift of Christianity away from its national Jewish foundation to the status of a universal Gentile religion, and the hero of that shift is the apostle Paul. - Isaac Asimov, Asimov's Guide to the Bible, Chapter 9. Acts, tr. 995, Wings Books, 1981.
    Tiếp theo bốn sách Phúc âm [...] là cuốn sách sử đơn thuần và giá trị nằm ở chỗ đó. Sách đề cập đến Cơ Đốc giáo phát triển chậm rãi trong thế hệ ngay sau khi Chúa Jêsus bị đóng đinh - bắt đầu tại Jerusalem mở rộng dần cho đến Roma. Trong quá trình ấy, Cơ Đốc giáo dịch chuyển khỏi nền tảng dân tộc Do Thái giáo để trở thành một tôn giáo phổ quát của dân ngoại, và người hùng của biến chuyển đó là sứ đồ Phaolô.
  • The needed structure that spans that gulf [between Old and New Testament] is the Book of Acts. Now how can Acts be that bridge between the Old and the New Testament if the first book of the New Testament is the Gospel of Matthew followed by three more gospels? The answer is that the purpose of the gospels is to reveal the nature, the life and the times of Yeshua, who is the Messiah. But the Book of Acts delves into how the followers of a Jewish Messiah whose messianic office is derived only from a Jewish Israelite religion and a Jewish Israelite holy book, somehow came to purposely include a gentile world. - Tom Bradford trong Lesson 1: Acts Intro, Torah Class, 2017.
    Công trình cần thiết để bắc qua [Cựu Ước và Tân Ước] là sách Công vụ. Làm sao sách Công vụ có thể là cầu nối phía trước là Mathiơ cùng ba sách Phúc Âm nữa? Đáp án nằm ở chỗ bốn sách Phúc Âm tiết lộ về bản thể, cuộc đời và thời đại của Yeshua, Đấng Messiah, nhưng Sách Công vụ đi sâu vào việc cách mà những tín đồ Do Thái đang nhắm về về Đấng Cứu Thế của người Do Thái dựa trên tôn giáo và Kinh Thánh Do Thái lại có thể đi ra cả một thế giới dân ngoại.
  • While the gospel was no doubt carried along all roads which branched out from its Palestinian homeland, Acts concentrates on the road from Jerusalem to Antioch and thence to Rome. - Frederick Fyvie Bruce, New Bible Dictionary, entry: Acts, Book of the, Inter-Varsity Press, 1962, tr.10
    Khi Phúc âm chắc chắn đã được truyền bá dọc theo mọi con đường rẽ ra từ xứ Palestine thì Công vụ tập trung vào con đường từ Jerusalem đến Antioch và từ đó đến Roma.
  • I have never heard any thing about the resolutions of the disciples, but a great deal about the Acts of the Apostles. - Horace Mann được Josiah Hotchkiss Gilbert trích dẫn trong Dictionary of Burning Words of Brilliant Writers, 1895, tr.3
    Tôi chưa bao giờ nghe bất cứ điều gì về quyết tâm của các môn đồ, nhưng được rất nhiều điều về Công vụ của các sứ đồ.
  • You may press the words of Luke in a degree beyond any other historian's, and they stand the keenest scrutiny and the hardest treatment, provided always that the critic knows the subject and does not go beyond the limits of science and justice. - William M. Ramsay, The Bearing of Recent Discovery on the Trustworthiness of the New Testament, tr. 89, Hodder and Stoughton, 1915
    Bạn có thể mổ xẻ những gì Luca viết ra hơn bất cứ sử gia nào khác, chúng được xem xét kỹ lưỡng và nghiêm túc nhất, chỉ luôn với điều kiện nhà phê bình phải hiểu rõ đối tượng và không được vượt quá giới hạn khoa học và công lý.

Xem thêm[sửa]

Liên kết ngoài[sửa]

Wikipedia
Wikipedia