Tân Ước

Bộ sưu tập danh ngôn mở Wikiquote

Tân Ước (tiếng Hy Lạp: Καινὴ Διαθήκη) là phần sau trong Kinh Thánh, có nghĩa là giao ước mới mà Đức Chúa Trời thiết lập với con người qua Chúa Giêsu. Tân Ước gồm 27 sách, nguyên tác viết bằng chữ Hy Lạp Koine.

Các câu trích dẫn lấy từ bản văn Kinh Thánh Tiếng Việt 1926 (Wikisource) trừ khi có ghi chú khác.

Hễ điều chi mà các ngươi muốn người ta làm cho mình, thì cũng hãy làm điều đó cho họ, vì ấy là luật pháp và lời tiên tri. ~ Ma-thi-ơ 7:12

Phúc âm[sửa]

Các ngươi không có thể đã làm tôi Đức Chúa Trời, lại làm tôi Ma-môn nữa. ~ Lu-ca 16:13

Ma-thi-ơ[sửa]

Bài chi tiết: Phúc âm Mathiơ
  • Δεῦτε πρός με πάντες οἱ κοπιῶντες καὶ πεφορτισμένοι, κἀγὼ ἀναπαύσω ὑμᾶς.
    Hỡi những kẻ mệt mỏi và gánh nặng, hãy đến cùng ta, ta sẽ cho các ngươi được yên nghỉ. (Ma-thi-ơ 11:28)

Mác[sửa]

Bài chi tiết: Phúc âm Mác
  • ὁ πιστεύσας καὶ βαπτισθεὶς σωθήσεται, ὁ δὲ ἀπιστήσας κατακριθήσεται.
    Ai tin và chịu phép báp-tem, sẽ được rỗi; nhưng ai chẳng tin, sẽ bị đoán phạt. (Mác 16:16)

Lu-ca[sửa]

Bài chi tiết: Phúc âm Luca
  • ἦλθε γὰρ ὁ υἱὸς τοῦ ἀνθρώπου ζητῆσαι καὶ σῶσαι τὸ ἀπολωλός.
    Bởi Con người đã đến tìm và cứu kẻ bị mất. (Lu-ca 19:10)

Giăng[sửa]

Ta ban cho các ngươi một điều răn mới, nghĩa là các ngươi phải yêu nhau; như ta đã yêu các ngươi thể nào, thì các ngươi cũng hãy yêu nhau thể ấy. ~ Giăng 13:34
Bài chi tiết: Phúc âm Giăng
  • οὕτω γὰρ ἠγάπησεν ὁ Θεὸς τὸν κόσμον, ὥστε τὸν υἱὸν αὐτοῦ τὸν μονογενῆ ἔδωκεν, ἵνα πᾶς ὁ πιστεύων εἰς αὐτὸν μὴ ἀπόληται, ἀλλ’ ἔχῃ ζωὴν αἰώνιον.
    Vì Ðức Chúa Trời yêu thương thế gian, đến nỗi đã ban Con một của Ngài, hầu cho hễ ai tin Con ấy không bị hư mất mà được sự sống đời đời. (Giăng 3:16)
    - Vì Ðức Chúa Trời yêu thương thế gian đến nỗi đã ban Con Một của Ngài, để ai tin Con ấy không bị chết mất nhưng có sự sống đời đời. (Bản Dịch 2011 -BD2011)
    - Vì Đức Chúa Trời yêu thương nhân loại, đến nỗi đã ban Con Một của Ngài, để ai tin nhận Đấng ấy sẽ không bị hư mất nhưng được sự sống vĩnh phúc. (Bản Dịch Mới -NVB)
    - Vì Thượng Đế quá yêu nhân loại đến nỗi hi sinh Con Một của Ngài, để ai đặt niềm tin vào Con ấy sẽ không bị chết mất nhưng được sống đời đời. (Bản Phổ Thông -BPT)
    - Vì Thượng Đế yêu thương nhân loại đến nỗi hy sinh Con Một của Ngài, để tất cả những người tin nhận Con Thượng Đế đều không bị hư vong nhưng được sự sống vĩnh cửu. (Bản Diễn Ý -BDY)
    - Quả vì Thiên Chúa đã yêu mến thế gian như thế (đó), đến đỗi đã thí ban Người Con Một, ngõ hầu phàm ai tin vào Ngài thì khỏi phải hư đi, nhưng được có sự sống đời đời. (Bản dịch của Linh mục Nguyễn Thế Thuấn)
    - Thiên Chúa yêu thế gian đến nỗi đã ban Con Một, để ai tin vào Con của Người thì khỏi phải chết, nhưng được sống muôn đời. (Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ)

Công vụ[sửa]

Đừng mắc nợ ai chi hết, chỉ mắc nợ về sự yêu thương nhau mà thôi, vì ai yêu kẻ lân cận mình, ấy là đã làm trọn luật pháp. ~ Phao-lô
  • αλλα ληψεσθε δυναμιν επελθοντος του αγιου πνευματος εφ υμας και εσεσθε μοι μαρτυρες εν τε ιερουσαλημ και εν παση τη ιουδαια και σαμαρεια και εως εσχατου της γης
    Nhưng khi Đức Thánh Linh giáng trên các ngươi, thì các ngươi sẽ nhận lấy quyền phép, và làm chứng về ta tại thành Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, cho đến cùng trái đất. (Công vụ 1:8)

Thư tín[sửa]

Chúa thông biết ý tưởng của người khôn ngoan; Ngài biết ý tưởng họ đều là vô ích. ~ Phao-lô
Anh em há chẳng biết mình là đền thờ của Đức Chúa Trời, và Thánh Linh Đức Chúa Trời ở trong anh em sao? ~ Phao-lô
Nhưng chúng tôi đựng của quí nầy trong chậu bằng đất, hầu cho tỏ quyền phép lớn dường ấy là bởi Đức Chúa Trời mà ra, chớ chẳng phải bởi chúng tôi. ~ Phao-lô

Thư của Phao-lô[sửa]

  • δικαιοσυνη γαρ θεου εν αυτω αποκαλυπτεται εκ πιστεως εις πιστιν καθως γεγραπται ο δε δικαιος εκ πιστεως ζησεται
    vì trong Tin Lành nầy có bày tỏ sự công bình của Đức Chúa Trời, bởi đức tin mà được, lại dẫn đến đức tin nữa, như có chép rằng: Người công bình sẽ sống bởi đức tin. (Rô-ma 1:17)

Thư chung[sửa]

  • ἐὰν ὁμολογῶμεν τὰς ἁμαρτίας ἡμῶν, πιστός ἐστι καὶ δίκαιος, ἵνα ἀφῇ ἡμῖν τὰς ἁμαρτίας καὶ καθαρίσῃ ἡμᾶς ἀπὸ πάσης ἀδικίας.
    Còn nếu chúng ta xưng tội mình, thì Ngài là thành tín công bình để tha tội cho chúng ta, và làm cho chúng ta sạch mọi điều gian ác. (I Giăng 1:9)

Khải huyền[sửa]

Bài chi tiết: Sách Khải Huyền
  • ιδου εστηκα επι την θυραν και κρουω εαν τις ακουση της φωνης μου και ανοιξη την θυραν εισελευσομαι προς αυτον και δειπνησω μετ αυτου και αυτος μετ εμου
    Nầy, ta đứng ngoài cửa mà gõ; nếu ai nghe tiếng ta mà mở cửa cho, thì ta sẽ vào cùng người ấy, ăn bữa tối với người, và người với ta. (Khải Huyền 3:20)

Phát ngôn liên quan[sửa]

Tiếng Anh[sửa]

  • Either the men of Galilee were men of superlative wisdom, and extensive knowledge and experience, and of deeper skill in the arts of deception, than any and all others, before or after them, or they have truly stated the astonishing things which they saw and heard. - Simon Greenleaf, Testimony of the Evangelists, 1846, tr. 47.
    Bọn người Galilea này hoặc phải có trí tuệ siêu phàm, kiến thức và kinh nghiệm sâu rộng cùng với kỹ năng lừa dối sâu sắc hơn bất kỳ ai trước đó và sau này, hoặc là thực sự họ đã làm chứng về những điều mắt thấy tai nghe đáng kinh ngạc.
  • The continuous and unembarrassed interchange of love and thought between God and the soul of the redeemed man is the throbbing heart of New Testament religion. - Aiden Wilson Tozer, The Pursuit of God, 1948, tr. 15.
    Sự giao thông tình yêu và suy nghĩ liên tục và không chút ngại ngần giữa Đức Chúa Trời và linh hồn người được cứu chuộc là trái tim đập rộn ràng của tôn giáo Tân Ước.

Tiếng Hy Lạp[sửa]

  • καὶ ἔπειτα καὶ παρ' ἡμῖν ἀνήρ τις, ᾧ ὄνομα Ἰωάννης, εἷς τῶν ἀποστόλων τοῦ Χριστοῦ, ἐν ἀποκαλύψει γενομένῃ αὐτῷ χίλια ἔτη ποιήσειν ἐν Ἰερουσαλὴμ τοὺς τῷ ἡμετέρῳ Χριστῷ πιστεύσαντας προεφήτευσε, καὶ μετὰ ταῦτα τὴν καθολικὴν καί, συνελόντι φάναι, αἰωνίαν ὁμοθυμαδὸν ἅμα πάντων ἀνάστασιν γενήσεσθαι καὶ κρίσιν. - Justinô Tử đạo, Đối thoại với Trypho, LXXXI:4.[1]
    Và hơn nữa có người tên Giăng là sứ đồ Đấng Christ nhận được khải tượng tiên tri rằng những người tin sẽ cai trị Jerusalem trong một nghìn năm, rồi sau tất cả là đến sự phục sinh và phán xét dành cho toàn nhân loại.

Tiếng Nga[sửa]

  • Страна в состоянии мира читает Новый завет. Страна в состоянии войны читает Ветхий. - Pavlo Kazarin, Pravda[2]
    Đất nước đang hòa bình đọc Tân Ước. Đất nước đang chiến tranh đọc Cựu Ước.

Tiếng Séc[sửa]

  • Nový zákon je svědectvím o zkušenosti nového života ve společenství lásky Boha Otce, Syna a Ducha svatého. - Ctirad Václav Pospíšil[3]
    Tân Ước là lời chứng về kinh nghiệm đời sống mới trong mối liên hệ yêu thương với Chúa Cha, Con và Thánh Linh.

Tiếng Ý[sửa]

  • Propriamente le scritture del Nuovo Testamento non sono scritti «su» Gesù Cristo, ma, in un certo senso, «in collaborazione con Lui», in quanto si propongono di perpetuarne la «memoria», non solo attraverso il recupero dei suoi «fatti» e dei suoi «detti», ma sopra tutto attraverso l'annuncio del suo «Evangelo», cioè della sua parola, ricevuta e proclamata come la parola stessa di Dio. - Giuseppe Colombo
    Các sách Tân Ước không chỉ viết chính xác "về" Chúa Giêsu, nhưng theo một nghĩa nào đó là "có sự cộng tác với Ngài"; vì không chỉ lưu giữ lại "ký ức" về Ngài, khôi phục "chân lý" về Ngài, "lời dạy" của Ngài, nhưng trên hết là loan báo "Tin Lành" về Ngài, tức là lời Ngài được ghi nhận và công bố như chính lời Đức Chúa Trời.

Tham khảo[sửa]

  1. ^ “Τοῦ ἁγίου Ἰουστίνου πρὸς Τρύφωνα Ἰουδαῖον Διάλογος”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ Павло Казарін (27 tháng 12 năm 2016). “Битва за співчуття”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ Lukavec, Jan (13 tháng 7 năm 2011). “Young, William Paul: Chatrč”. iliteratura.cz. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2022.

Xem thêm[sửa]

Liên kết ngoài[sửa]

Wikipedia
Wikipedia
Wikipedia có bài viết về: