Bước tới nội dung

Dân số ký

Bộ sưu tập danh ngôn mở Wikiquote
Các người đến khe Ếch-côn, cắt tại đó một nhành nho có một chùm nho; và hai người khiêng lấy bằng cây sào, luôn những trái lựu và trái vả. (Dân 13:23)

Dân số ký (tiếng Hebrew: בְּמִדְבַּר Bəmīḏbar - Trong hoang mạc) là sách thứ tư trong Cựu Ước lẫn toàn bộ Kinh Thánh, chép về hai cuộc kiểm tra dân số của 12 chi tộc Israel trong hành trình ra khỏi Ai Cập. Sách khởi đầu tại núi Sinai sau khi dân Do Thái nhận luật pháp và giao ước của Thiên Chúa, sau đó tiếp tục tiến về Đất Hứa.

Như toàn bộ Cựu Ước, sách được chép trên các cuộn giấy bằng chữ Hebrew cổ, đọc từ phải sang trái. Theo truyền thống, trước giả là chính Môise.

Kinh Thánh

[sửa]
Dân Israel lượm ma-na

(Các câu trích dẫn lấy từ bản văn Kinh Thánh Tiếng Việt 1926 (Wikisource) trừ khi có ghi chú khác.)

  • וְהִתְוַדּוּ, אֶת-חַטָּאתָם אֲשֶׁר עָשׂוּ, וְהֵשִׁיב אֶת-אֲשָׁמוֹ בְּרֹאשׁוֹ, וַחֲמִישִׁתוֹ יֹסֵף עָלָיו; וְנָתַן, לַאֲשֶׁר אָשַׁם לוֹ.
    thì người ấy phải xưng tội mình đã phạm ra, và trả tang vật lại đủ, và thêm một phần năm giá vật mà giao cho người mình đã mắc tội cùng. (Dân 5:7)
  • יְבָרֶכְךָ יְהוָה, וְיִשְׁמְרֶךָ.
    Cầu xin Đức Giê-hô-va ban phước cho ngươi và phù hộ ngươi! (Dân 6:24)
    • Nguyện xin CHÚA ban phước cho anh chị em và gìn giữ anh chị em. (Bản Dịch 2011 -BD2011)
    • Cầu xin CHÚA ban phước cho ngươi và bảo vệ ngươi! (Bản Dịch Mới -NVB)
    • Cầu xin CHÚA ban phước và gìn giữ ngươi. (Bản Phổ Thông -BPT)
    • Xin Yavê chúc lành cho ngươi, xin Người gìn giữ ngươi. (Bản dịch của Linh mục Nguyễn Thế Thuấn)
    • Nguyện ĐỨC CHÚA chúc lành và gìn giữ anh (em)! (Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ)
  • וַיֹּאמֶר יְהוָה אֶל-מֹשֶׁה, הֲיַד יְהוָה תִּקְצָר; עַתָּה תִרְאֶה הֲיִקְרְךָ דְבָרִי, אִם-לֹא.
    Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng: Tay của Đức Giê-hô-va đã vắn lại sao? Ngươi sẽ xem thử điều ta đã phán cùng ngươi có xảy đến hay chăng. (Dân 11:23)
  • יְהוָה, אֶרֶךְ אַפַּיִם וְרַב-חֶסֶד, נֹשֵׂא עָוֺן, וָפָשַׁע; וְנַקֵּה, לֹא יְנַקֶּה--פֹּקֵד עֲוֺן אָבוֹת עַל-בָּנִים, עַל-שִׁלֵּשִׁים וְעַל-רִבֵּעִים.
    Đức Giê-hô-va vốn chậm nóng giận và đầy ơn; hay xá điều gian ác và tội lỗi; nhưng không kể kẻ có tội là vô tội, và nhơn tội tổ phụ phạt con cháu trải ba bốn đời. (Dân 14:18)
  • לֹא אִישׁ אֵל וִיכַזֵּב, וּבֶן-אָדָם וְיִתְנֶחָם; הַהוּא אָמַר וְלֹא יַעֲשֶׂה, וְדִבֶּר וְלֹא יְקִימֶנָּה.
    Đức Chúa Trời chẳng phải là người để nói dối, Cũng chẳng phải là con loài người đặng hối cải. Điều Ngài đã nói, Ngài há sẽ chẳng làm ư? Điều Ngài đã phán, Ngài há sẽ chẳng làm ứng nghiệm sao?. (Dân 23:19)

Danh ngôn liên quan

[sửa]
Kỷ niệm điện tín đầu tiên

Tiếng Anh

[sửa]
  • What hath God wrought - Dòng điện tín đầu tiên trên thế giới giữa hai điểm Baltimore–Washington, lấy từ Dân 23:23[1]
    Việc Chúa làm lạ là dường nào
  • The themes of obedience, disobedience, holiness, and the presence of God are keys to understanding the book of Numbers. - Timothy R. Ashley, The Books of Numbers, 1993, tr. 8
    Chủ đề vâng phục, bất tuân, thánh khiết và sự hiện diện của Đức Chúa Trời là những điểm mấu chốt để hiểu Dân số ký.
  • The lists of names and numbers are the material and tangible signs of God's blessing, God's faithfulness to past promises, and the surety of God's future promise keeping. - Dennis Olson, Numbers, 1996, tr. 15
    Danh sách những cái tên và con số là dấu hiệu thực tế và hữu hình cho phước hạnh và sự thành tín của Thiên Chúa với những lời Ngài đã hứa cũng như đảm bảo Ngài giữ lời ấy về sau.
  • One of the lessons of Numbers is that encountering God and the things of God is no light thing. God desires to bring blessing to his chosen people, to all nations, and to all creation, and central to this blessing is the gift of God's presence. - David L. Stubbs, Numbers (Brazos Theological Commentary on the Bible), 2009, tr. 15
    Một trong những bài học trong Dân số ký là gặp gỡ Chúa và những gì thuộc về Ngài thực không dễ. Đức Chúa Trời muốn ban phước hạnh cho những người Ngài đã chọn, cho tất cả dân, cho tất cả tạo vật, và tâm điểm của phước hạnh ấy chính là sự hiện diện của Ngài.

Tiếng Ý

[sửa]
  • L'opera risulta un insieme di leggi e narrazioni spesso vivaci e intense anche teologicamente. -
    Tác phẩm là một bộ luật và chuyện kể sống động, hứng khởi cả về phương diện thần học.

Xem thêm

[sửa]

Tham khảo

[sửa]
  1. ^ Library of Congress (17 tháng 12 năm 2021). “Invention of the Telegraph”. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa]
Wikipedia
Wikipedia
Wikipedia có bài viết về: