Hiến pháp
Giao diện
Hiến pháp là hệ thống cao nhất của pháp luật quy định những nguyên tắc chính trị căn bản và thiết lập thủ tục, quyền hạn, trách nhiệm của một chính quyền.
Trích dẫn từ hiến pháp
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- 1956, Hiến pháp Việt Nam Cộng hòa
- Ý thức rằng nước ta ở trên con đường giao thông và di dân quốc tế, dân tộc ta sẵn sàng tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ để hoàn thành sứ mạng trước đấng Tạo hóa và trước nhân loại là xây dựng một nền văn minh và nhân bản bảo vệ phát triển con người toàn diện.
- 1980, Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Toàn thể nhân dân Việt Nam đoàn kết chặt chẽ dưới lá cờ bách chiến bách thắng của Đảng cộng sản Việt Nam, ra sức thi hành Hiến pháp, giành những thắng lợi to lớn hơn nữa trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Tiếng Anh
[sửa]- 1789, Constitution of the United States of America (Hiến pháp Hợp chúng quốc Hoa Kỳ - Nguyễn Cảnh Bình dịch)
- We the People of the United States, in Order to form a more perfect Union, establish Justice, insure domestic Tranquility, provide for the common defence, promote the general Welfare, and secure the Blessings of Liberty to ourselves and our Posterity, do ordain and establish this Constitution for the United States of America.
- Chúng tôi, nhân dân Hợp chúng quốc, với mục đích xây dựng một Liên Bang hoàn hảo hơn, thiết lập công lý, đảm bảo an ninh trong nước và sự phòng thủ chung, thúc đẩy sự thịnh vượng trong liên minh, giữ vững nền tự do cho bản thân và các thế hệ mai sau, quyết định xây dựng và ban hành bản Hiến pháp này cho Hợp chúng quốc Mỹ châu.
- We the People of the United States, in Order to form a more perfect Union, establish Justice, insure domestic Tranquility, provide for the common defence, promote the general Welfare, and secure the Blessings of Liberty to ourselves and our Posterity, do ordain and establish this Constitution for the United States of America.
Tiếng Nga
[sửa]- 1977, Конституция СССР (Hiến pháp Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết)
- Великая Октябрьская социалистическая революция, совершенная рабочими и крестьянами России под руководством Коммунистической партии во главе с В. И. Лениным, свергла власть капиталистов и помещиков, разбила оковы угнетения, установила диктатуру пролетариата и создала Советское государство — государство нового типа, основное орудие защиты революционных завоеваний, строительства социализма и коммунизма. Начался всемирно-исторический поворот человечества от капитализма к социализму.
- Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười vĩ đại của công nhân và nông dân Nga dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản do Vladimir Lenin lãnh đạo, đã lật đổ sự cai trị của tầng lớp tư sản và địa chủ, phá bỏ gông cùm áp bức, hình thành nên nền chuyên chính vô sản, và tạo ra nhà nước Xô viết, một nhà nước kiểu mới, công cụ chủ yếu để bảo vệ thành quả cách mạng và xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. Bằng cách đó nhân loại đã mở ra một kỷ nguyên mới chuyển từ chủ nghĩa tư bản sang chủ nghĩa xã hội.
- Великая Октябрьская социалистическая революция, совершенная рабочими и крестьянами России под руководством Коммунистической партии во главе с В. И. Лениным, свергла власть капиталистов и помещиков, разбила оковы угнетения, установила диктатуру пролетариата и создала Советское государство — государство нового типа, основное орудие защиты революционных завоеваний, строительства социализма и коммунизма. Начался всемирно-исторический поворот человечества от капитализма к социализму.
Tiếng Nhật
[sửa]- 1947, 日本國憲法 (Hiến pháp Nhật Bản)
- われらは、いづれの國家も、自國のことのみに專念して他國を無視してはならないのであつて、政治道󠄁德の法則は、普遍󠄁的なものであり、この法則に從ふことは、自國の主權を維持し、他國と對等關係に立たうとする各國の責務であると信ずる。
- Chúng ta hiểu rằng bất kỳ quốc gia nào cũng không được phép chỉ chịu trách nhiệm trước riêng dân tộc mình mà coi thường những luân thường đạo lý mang tính căn bản, vốn đều phải được các quốc gia tôn trọng nếu họ muốn bảo vệ chủ quyền của mình và xây dựng quan hệ bình đẳng với các nước khác là nghĩa vụ của mỗi quốc gia.
- われらは、いづれの國家も、自國のことのみに專念して他國を無視してはならないのであつて、政治道󠄁德の法則は、普遍󠄁的なものであり、この法則に從ふことは、自國の主權を維持し、他國と對等關係に立たうとする各國の責務であると信ずる。
Tiếng Triều Tiên
[sửa]- 2019, 조선민주주의인민공화국 사회주의헌법 (Hiến pháp Xã hội chủ nghĩa Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên)
- 조선민주주의인민공화국과 조선인민은 위대한 김일성동지와 김정일동지를 주체조선의 영원한 수령으로 높이 모시고 조선로동당의 령도밑에 김일성동지와 김정일동지의 사상과 업적을 옹호고수하고 계승발전시켜 주체혁명위업을 끝까지 완성하여나갈것이다.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Lao động Triều Tiên, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và nhân dân Triều Tiên sẽ ủng hộ các đồng chí vĩ đại Kim Nhật Thành và Kim Chính Nhật là những nhà lãnh đạo vĩnh cửu của Juche Triều Tiên, và sẽ tiến hành sự nghiệp cách mạng của Juche và hoàn thành bằng cách bảo vệ và thực hiện mong ý tưởng và thành tựu của họ.
- 조선민주주의인민공화국과 조선인민은 위대한 김일성동지와 김정일동지를 주체조선의 영원한 수령으로 높이 모시고 조선로동당의 령도밑에 김일성동지와 김정일동지의 사상과 업적을 옹호고수하고 계승발전시켜 주체혁명위업을 끝까지 완성하여나갈것이다.
Tiếng Trung
[sửa]- 1982, 中华人民共和国宪法 (Hiến pháp nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)
- 中国革命和建设的成就是同世界人民的支持分不开的。中国的前途是同世界的前途紧密地联系在一起的。中国坚持独立自主的对外政策,坚持互相尊重主权和领土完整、互不侵犯、互不干涉内政、平等互利、和平共处的五项原则,发展同各国的外交关系和经济、文化的交流;坚持反对帝国主义、霸权主义、殖民主义,加强同世界各国人民的团结,支持被压迫民族和发展中国家争取和维护民族独立、发展民族经济的正义斗争,为维护世界和平和促进人类进步事业而努力。
- Thành tựu cách mạng và xây dựng Trung Quốc là không tách rời khỏi sự ủng hộ của nhân dân toàn thế giới. Tương lai của Trung Quốc có mối quan hệ mật thiết với tương lai của thế giới. Trung Quốc kiên trì chính sách ngoại giao độc lập, tự chủ, kiên trì 5 nguyên tắc chung sống hoà bình, tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không xâm phạm lẫn nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng cùng có lợi, phát triển quan hệ ngoại giao và kinh tế, giao lưu văn hoá với các nước, kiên trì chống lại chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa bá quyền, chủ nghĩa thực dân, tăng cường đoàn kết nhân dân các nước trên thế giới, ủng hộ nhân dân các nước đang phát triển và các dân tộc bị áp bức trong sự nghiệp chính nghĩa, giành lấy và bảo vệ nền độc lập, phát triển kinh tế dân tộc, nỗ lực để bảo vệ hoà bình thế giới và thúc đẩy sự tiến bộ của loài người.
- 中国革命和建设的成就是同世界人民的支持分不开的。中国的前途是同世界的前途紧密地联系在一起的。中国坚持独立自主的对外政策,坚持互相尊重主权和领土完整、互不侵犯、互不干涉内政、平等互利、和平共处的五项原则,发展同各国的外交关系和经济、文化的交流;坚持反对帝国主义、霸权主义、殖民主义,加强同世界各国人民的团结,支持被压迫民族和发展中国家争取和维护民族独立、发展民族经济的正义斗争,为维护世界和平和促进人类进步事业而努力。
Trích dẫn về hiến pháp
[sửa]Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]- ^ Margaret Thatcher (2002) (bằng en). Statecraft: Strategies for a Changing World. HarperCollins. p. 256. ISBN 9780007107520.
- ^ “Danh ngôn về Luật pháp - Margaret Thatcher”. Từ điển danh ngôn. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa]Tra hiến pháp trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |