Phát xít
Giao diện
Phát xít là hệ tư tưởng chính trị và phong trào chính trị cực hữu đặc trưng bởi sức mạnh độc tài, cưỡng chế, đàn áp đối lập và sự đoàn kết mạnh mẽ giữa xã hội và kinh tế, nổi bật nhất là ở châu Âu đầu thế kỷ 20.
Trích dẫn của nhân vật phát xít
[sửa]- 1926, Benito Mussolini
- 1935, Adolf Hitler, phát biểu nhân Ngày mẫu thân
- Die Frau hat auch ihr Schlachtfeld. Mit jedem Kind, das sie der Nation zur Welt bringt, kämpft sie ihren Kampf für die Nation.[2]
- Phụ nữ cũng có chiến trường. Với mỗi đứa con sinh ra cho dân tộc, người ấy đều chiến đấu vì dân tộc.
- Die Frau hat auch ihr Schlachtfeld. Mit jedem Kind, das sie der Nation zur Welt bringt, kämpft sie ihren Kampf für die Nation.[2]
- 1948, Tōjō Hideki trăng trối
- 我ゆくもまたこの土地にかへり来ん國に酬ゆることの足らねば。[3]
- Nếu được trở lại xứ sở này lần nữa, tôi cũng chưa đủ đền đáp quê hương.
- 我ゆくもまたこの土地にかへり来ん國に酬ゆることの足らねば。[3]
Trích dẫn về phát xít
[sửa]Tiếng Việt
[sửa]- 1931, Phan Khôi, Cái thủ đoạn ngang tàng của Mussolini
- Nay mới rõ ra đó là cái cánh tay ngoại giao của Mussolini, cái tim đen lợi dụng của đảng Phát-xít. Khi chưa được việc thì vồn vã nỉ non, nói với nhau thiếu điều sớt nhà sớt cửa; khi được việc rồi thì đá đít, ấy là thường!
- ~, Hồ Chí Minh, Thơ du kích
- Bọn phát xít,
Cướp nước ta,
Nó cướp của,
Nó đốt nhà,
Nó đánh chết trẻ con,
Nó hãm hiếp đàn bà,
Nó bắn thanh niên,
Nó giết người già.
- Bọn phát xít,
- 17/4/1956, Ngô Đình Diệm, Thông điệp gửi Quốc hội năm 1956
- Khuyết điểm này càng nổi bật trước hai cuộc thế giới chiến tranh, cho nên trong một vài nước đã thiết lập chế độ « phát-xít » mà mục đích là để tập trung tất cả các quyền hạn trong tay chánh quyền, kết quả là đưa đến độc tài cá nhân.
Tiếng Trung
[sửa]- 1936, Lỗ Tấn, 論現在我們的文學運動 (Nói về cuộc vận động văn học của chúng ta hiện nay - Phan Khôi dịch)
- 所以,決非停止了歷來的反對法西主義,反對一切反動者的血的鬥爭,而是將這鬥爭更深入,更擴大,更實際,更細微曲折,將鬥爭具體化到抗日反漢奸的鬥爭,將一切鬥爭匯合到抗日反漢奸鬥爭這總流裡去。
- Cho nên, quyết không phải là đình chỉ cuộc đấu tranh bằng máu bấy lâu chống chủ nghĩa phát xít, chống mọi kẻ phản động, mà là làm cho cuộc đấu tranh ấy càng vào sâu, càng mở rộng, càng thực tế, càng tế nhị khúc chiết, làm cho đấu tranh cụ thể hóa ra là đấu tranh kháng Nhật chống Hán gian, tóm họp mọi dòng đấu tranh vào cái dòng chung đấu tranh kháng Nhật chống Hán gian ấy.
- 所以,決非停止了歷來的反對法西主義,反對一切反動者的血的鬥爭,而是將這鬥爭更深入,更擴大,更實際,更細微曲折,將鬥爭具體化到抗日反漢奸的鬥爭,將一切鬥爭匯合到抗日反漢奸鬥爭這總流裡去。
Xem thêm
[sửa]Tham khảo
[sửa]- ^ Dall'attentato Zaniboni al discorso dell'ascensione (5 novembre 1925-26 maggio 1927). La Fenice. 1957. p. 287.
- ^ Worte an die deutschen Frauen beim Frauenkongress 1935 in Nürnberg. Zitiert in: WDR 2 Stichtag vom 30. April 2010, bei Laufzeit 2:23; Deutsches Frauenwerk (Hg.): Den deutschen Frauen. Frauenkongreß Reichsparteitag Nürnberg 1935, S. 3; Siehe auch "Die Parole der Woche : 7.–13. Mai 1936 : Ein Wort des Führers zum Ehrentag der Mutter
- ^ “東條英機の名言” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
Liên kết ngoài
[sửa]Tra phát xít trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |